語りかける trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 語りかける trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 語りかける trong Tiếng Nhật.

Từ 語りかける trong Tiếng Nhật có các nghĩa là địa chỉ, nói, nói chuyện, nói được, 地址. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 語りかける

địa chỉ

(address)

nói

(talk)

nói chuyện

(talk)

nói được

(talk)

地址

(address)

Xem thêm ví dụ

10 ここでエルサレムは,天幕生活をしている,サラのような妻また母親であるかのように語りかけられています。
10 Ở đây, Giê-ru-sa-lem được nói đến như thể một người vợ và một người mẹ sống trong lều, giống như Sa-ra.
永遠で全能の神であり,この広大な宇宙の創造主が,誠心誠意願い求める人に語りかけてくださるのです。
Thượng Đế Trường Cửu và Toàn Năng, Đấng Tạo Hóa của vũ trụ bao la này, sẽ phán bảo với những người đến gần Ngài với một tấm lòng chân thành và chủ ý thực sự.
また,わたしたちは祈りによってエホバに語りかけるべきです。 聞いてくださるという確信のもとにそうします。
Chúng ta cũng nên nói chuyện với Đức Giê-hô-va trong lời cầu nguyện, tin chắc rằng Ngài sẽ lắng nghe chúng ta.
ロ)その乗り手は,詩編作者が語りかけたどんな乗り手に相当しますか。 パウロはヘブライ 1章8,9節で,その預言的な言葉をだれに適用していますか。
b) Người cỡi ngựa đó phù hợp với lời trong Thi-thiên về người kỵ-mã nào? Và sứ-đồ Phao-lô áp-dụng lời đó cho ai trong Hê-bơ-rơ 1:8, 9?
それは,現代語への翻訳です。 聖書が人々の心に語りかけるためには,その人々の言語で語らなければなりません。
Kinh-thánh phải nói được sinh ngữ của loài người để động tới lòng họ.
わたしたちが神に語りかける事柄は,わたしたちの心についてどんなことを明らかにしているでしょうか。
Những sự thông tri giữa chúng ta với Đức Chúa Trời cho thấy gì về lòng chúng ta?
エレミヤ 44:15‐19)今日,エホバはご自分の霊感による言葉,聖書の紙面を通してわたしたちに語りかけておられます。 み言葉は『心の中,暗い所に輝くともしび』のようだ,とペテロは述べています。(
(Giê-rê-mi 44:15-19) Ngày nay, Đức Giê-hô-va phán dạy chúng ta qua những trang Kinh Thánh, Lời được soi dẫn của Ngài. Phi-e-rơ nói Lời ấy giống như “cái đèn soi-sáng trong nơi tối-tăm... trong lòng anh em”.
このような『後ろで語りかける言葉』に注意深く留意し,聖書で訓練された良心の導きに従うなら,神のご意志を行なう点で成功を収めるでしょう。
Nếu họ thận trọng làm theo “tiếng đằng sau mình” và theo sự hướng dẫn của lương tâm được rèn luyện theo Kinh Thánh, họ sẽ thành công trong việc làm theo ý muốn của Đức Chúa Trời.
そして弟子たちに親切に語りかけ,『離れて行き,三度目の祈りをされました』。 ―マタイ 26:36‐44。
Ngài nói với họ một cách nhơn từ rồi “đi cầu-nguyện lần thứ ba” (Ma-thi-ơ 26:36-44).
13 神が日ごとに語りかけてくださるようにしていますか
13 Bạn có để Đức Chúa Trời nói với bạn mỗi ngày?
3 イエスは1世紀のエフェソスのクリスチャン会衆に語りかけた時,「最初に抱いていた愛」に言及しました。
3 Khi nói với hội thánh tín đồ Đấng Christ ở Ê-phê-sô vào thế kỷ thứ nhất, Chúa Giê-su nói về “lòng kính-mến ban đầu”.
最初の示現についてジョセフ・スミスはこう証しています。「 そのうちの御一方がわたしに語りかけ,わたしの名を呼び,別の御方を指して,『これはわたしの愛する子である。
Tiên Tri Joseph Smith đã làm chứng về Khải Tượng Thứ Nhất của ông: “Một trong hai vị nói chuyện với tôi, gọi tên tôi và trỏ tay vào vị kia mà nói rằng—Đây là Con Trai Yêu Quý của Ta.
また,定期的に,書き記された神の言葉を読み,黙想することにより,エホバに語りかけていただくことができます。(
Có thể nói rằng bạn để Đức Giê-hô-va nói với mình khi đều đặn đọc và suy ngẫm Lời ngài.
アルマはシブロンに語りかけただけでなく,シブロンについてコリアントンにこう語っています。「
Ngoài việc nói chuyện với Síp Lân, An Ma cũng nói về ông với Cô Ri An Tôn.
15,16. (イ)エホバはモーセに語りかけることによって,どんな機会をお与えになりましたか。(
15, 16. (a) Sau lời Đức Giê-hô-va phán, Môi-se có cơ hội nào?
パウロは,イエスが死人の中からよみがえらされたことを自らの経験を通して知りました。 復活したイエス自身から語りかけられ,初期クリスチャンに対する迫害をやめるようにと言われたのです。(
Bản thân Phao-lô đã thấy bằng chứng về sự sống lại của Chúa Giê-su khi ngài trực tiếp nói chuyện và ngăn ông bắt bớ tín đồ Đấng Christ thời ban đầu.
それは祈りをささげているときに神が聖霊を通して思いと心に語りかけてくださる方法であるかもしれません(教義と聖約8:2参照)。
Sự sửa đổi đó có thể đến trong khi chúng ta cầu nguyện và khi Thượng Đế nói với tâm trí của chúng ta qua Đức Thánh Linh (xin xem GLGƯ 8:2).
5 わたしたちは,公の祈りをささげているとき,人間に語りかけているのではないことを忘れるべきではありません。
5 Khi cầu nguyện trước công chúng, chúng ta nên nhớ rằng chúng ta không nói với loài người.
この優しい手綱は,静かな細い声のようなもので,主がわたしたちに語りかけるときにお使いになる方法です。
Cái giật nhẹ này giống như tiếng nói êm nhỏ để qua đó Chúa phán cùng chúng ta.
日常生活の圧力に対処するだけでかなりの注意が奪われ,神に語りかける努力をしなくなることもあります。
Đối phó với áp lực của cuộc sống hàng ngày thôi cũng có thể khiến chúng ta quá bận tâm mà không cố gắng nói chuyện với Đức Chúa Trời.
すると,そのうちの御一方がわたしに語りかけ,わたしの名を呼び,別の御方を指して,『これはわたしの愛する子である。
Một trong hai vị nói chuyện với tôi, gọi tên tôi và trỏ tay vào vị kia mà nói rằng—Đây là Con Trai Yêu Quý của Ta.
地質学: 聖書の創造の記述について,著名な地質学者であるウォレス・プラットはこう言いました。「 地質学者としてのわたしが仮に,地球の起源および地球上の生命の発展に関する現代の考えを,創世記が語りかけた諸部族のような,素朴で牧歌的な民に手短に説明するように求められたとしたら,わたしは,創世記 1章にある表現法の多くに固く従う以外の良い方法を考えつかないであろう」。
Địa chất học: Bàn về lời tường thuật của Kinh-thánh về sự sáng tạo, nhà địa chất học nổi tiếng tên là Wallace Pratt nói: “Nếu có ai kêu tôi với tư cách là một nhà địa chất học và bảo tôi giải nghĩa cách vắn tắt các tư tưởng tân thời của chúng ta về nguồn gốc của trái đất và sự phát triển của sự sống trên đất cho những người mộc mạc, quê mùa như là các chi phái mà sách Sáng-thế Ký được viết cho, thì tôi không thể làm gì hay hơn là theo sát phần lớn lối diễn tả và ngôn ngữ của Sáng-thế Ký đoạn Một”.
イザヤ 55:2後半,3)霊的な栄養失調になっているこの民が希望を託せる相手は,ここでイザヤを通して預言的に語りかけておられるエホバ以外にありません。
(Ê-sai 55:2b, 3) Hy vọng duy nhất cho dân sự thiếu dinh dưỡng về thiêng liêng này nằm nơi Đức Giê-hô-va, Đấng đang nói tiên tri với họ qua Ê-sai.
神の友となるためのもう一つのかぎは,神に定期的に語りかけることです。
Một điều quan trọng khác để trở thành bạn của Đức Chúa Trời là đều đặn nói chuyện với Ngài.
生徒がこの聖句の背景を理解できるよう,ここには死期が近づき民に語りかけたベニヤミン王の言葉が記されていることを説明します。
Để giúp học sinh hiểu văn cảnh của đoạn này, hãy giải thích rằng đoạn này chứa đựng những lời của Vua Bên Gia Min khi ông nói cùng dân chúng vào lúc cuối đời của ông.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 語りかける trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.