유교 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 유교 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 유교 trong Tiếng Hàn.

Từ 유교 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là Nho giáo, 儒學, 儒教. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 유교

Nho giáo

noun

기독교이건, 회교도이건, 유교이건,
dù là Cơ đốc giáo, Hồi giáo, Nho giáo

儒學

noun

儒教

noun

Xem thêm ví dụ

9 초기의 유교는 창시자인 공자의 가르침에 바탕을 둔 윤리·도덕 사상이었습니다.
9 Khởi đầu Khổng Giáomột trường phái về nguyên tắc xử thế và đạo đức dựa trên cơ sở những dạy dỗ của người sáng lập, Khổng Phu Tử.
이번 것은 다음과 같은 내용이었습니다: 모든 사회들은, 문화와 상관없이, 기독교이건, 회교도이건, 유교이건, 전통적인 사회들로부터 발전해나가야 하는데 그룹이 기본 단위이고 세분화된 개인들이 현대사회의 독립된 개체인 그런 사회이고, 이 개인들은 모두 정의상으로, 이성적이고, 단 한가지를 원한다는 것이었죠: 바로 투표권입니다.
Câu chuyện này diễn ra như sau: Tất cả xã hội, bất kể văn hóa, dù là Cơ đốc giáo, Hồi giáo, Nho giáo phải phát triển từ những xã hội truyền thống trong đó những nhóm người là đơn vị cơ bản cho đến xã hội hiện đại trong đó những cá nhân đơn lẻ là đơn vị cao nhất, và tất cả những cá nhân này theo định nghĩa là có lý trí, và họ đều muốn một thứ: bầu cử.
이 금언의 윤리는 유대교와 불교와 그리스 철학과 유교에서도 설명합니다.
Nguyên tắc đạo đức này được giải thích trong Do Thái Giáo, Phật Giáo, triết lý Hy Lạp và đạo Khổng.
예수회에 따르면, 조로아스터교의 아베스타나 유교의 사서(四書)와 같은 “거룩한” 경전들이 “분명히 성령의 특정한 영향력을 다소 받으면서” 기록되었고, “따라서 그러한 책에도 어느 정도는 ‘하느님의 계시’가 들어 있다”는 것입니다.
Theo các tu sĩ dòng Tên thì các sách “thánh”, như cuốn Avesta của đạo thờ lửa hoặc Tứ thư của Khổng Tử, đã được viết “một phần nào dưới ảnh hưởng của Thánh Linh, và vì thế những sách này có ít nhiều ‘điều do Đức Chúa Trời tiết lộ’ ”.
나중에 그리스도교국의 교회에 매우 큰 영향을 미친 합리주의적 희랍 철학 외에도, 불교, 유교, 조로아스터교, 자이나교가 그 무렵에 탄생하였습니다.
Phật giáo, Khổng giáo, Bái hỏa giáo (thờ lửa) và đạo Jain đã ra đời, đó là chưa kể đến chủ nghĩa duy lý của ngành triết học Hy-lạp. Triết lý này sau đó gây nhiều ảnh hưởng trên các tôn giáo tự xưng theo đấng Christ.
유교 철학의 대가 3인 중 하나인 순자(荀子)에 의하면, 인간의 본성은 악하며 이기적인 경향이 있다.
Theo Tuân Tử (Hsün-tzu), một trong ba đại triết gia Khổng học, thì bản tính con người là ác và có khuynh hướng ích kỷ.
교육을 통해 악에 대처하는 유교의 방법도 이와 마찬가지다.
Điều này cũng giống như cách mà đạo Khổng dạy chống điều ác bằng sự giáo dục.
불교도, 가톨릭 교인, 유교도, 유대교인, 프로테스탄트 교인, 신도(神道) 교도, 도교(道教)도 및 그외 여러 종교인들에게는 그들 나름의 신들이 있읍니다.
Những người theo Phật giáo, Công giáo, Khổng giáo, Do-thái giáo, Hồi giáo, đạo Tin lành, Thần đạo, đạo Lão và nhiều đạo khác nữa đều có thần thánh riêng.
또 다른 동양 종교인 유교는 인간의 악을 다루는 다른 방법을 가르쳤다.
Đạo Khổng, một đạo khác ở Đông phương, dạy dỗ một cách khác để đối phó với điều ác nơi con người.
조로아스터교인들, 신도 신자들, 유교 신자들, 불교인들 사이에서도 유전죄라는 개념은 없습니다.
Những người theo đạo thờ lửa, Thần đạo, đạo Khổng, và đạo Phật cũng không có khái niệm về tội lỗi di truyền.
「뉴스위크」지에 실린 이러한 보도에 많은 독자들이 놀랐을지 모릅니다. 대다수의 사람들은 한국이 유교 국가 내지는 불교 국가라고 생각하기 때문입니다.
Lời đó trong tạp chí Newsweek có lẽ làm nhiều độc giả ngạc nhiên, vì đa số người nghĩ rằng Hàn Quốc là một nước theo Khổng Giáo hoặc Phật Giáo.
그의 기록에 드러난 입장과 태도는 15세기 조선 지식인의 유교적 관점을 드러내며, 그는 중국 문화가 조선의 문화가 비슷하기 때문에 양립할 수 있다고 보았다.
Thái độ và ý kiến thể hiện trong cách viết của mình đại diện cho một phần quan điểm và cách nhìn của nhà Nho Hàn Quốc thế kỷ 15, ông thấy văn hóa Trung Quốc có nhiều điểm tương tự Hàn Quốc.
예를 들어, 중국인들은 대대로 유교와 도교와 불교의 사상에 영향을 받아 막연하게나마 신의 섭리 즉 하늘을 믿어 왔으며 행실에 따라 보응을 받게 된다고 생각해 왔습니다.
Thí dụ, nhiều thế hệ người Á Đông chịu ảnh hưởng của đạo Khổng, đạo Lão và đạo Phật, ít nhiều gì cũng tin nơi Thượng Đế hay ông Trời, và sợ bị Trời phạt.
하지만 유교는 생활 철학에 불과하다 보니 중국인들이 창조주에 대해 배우는 데 도움이 되지 못했으며 그분과 친밀한 관계를 맺고 싶은 의욕을 불러일으키지도 못했습니다.
Tuy là một triết lý sống, nhưng Khổng Giáo cũng không giúp người Trung Quốc học biết về Đấng Tạo Hóa hay khuyến giục họ vun trồng mối liên hệ mật thiết với Ngài.
그 중 가장 영향력 있는 종교들로는 도교와 유교와 신도가 있습니다.
Những đạo như Lão, Khổng và Thần Đạo có nhiều ảnh hưởng nhất.
“나는 유교 집안에서 자랐으며, 조상을 편히 쉬게 하기 위한 의식에 참여하곤 하였습니다.
“Tôi lớn lên trong gia đình theo Khổng Giáo và tôi thường tham gia vào việc thờ cúng tổ tiên.
그러므로 독일의 시사지인 「포쿠스」에서 세계의 주요 종교인 기독교, 도교, 불교, 유교, 유대교, 이슬람교, 힌두교를 화약에 비한 것도 그리 놀라운 일이 아닙니다.
Vì vậy, không lạ gì khi những tôn giáo chính trên thế giới—Ấn Độ Giáo, Do Thái Giáo, Hồi Giáo, Khổng Giáo, Lão Giáo, Phật Giáo và Thiên Chúa Giáo—đã được tạp chí FOCUS của Đức ví như thuốc súng.
제사상을 차리고 절을 하면서, 과연 죽은 조상들이 와서 차려진 음식을 먹고 우리가 그들에게 절하는 모습을 볼까 하는 의심이 생겼습니다.”—한때 유교를 믿었던 사람, 한국.
Khi tôi dọn bàn thờ và quỳ lạy, tôi không biết ông bà mình có về ăn đồ cúng và xem thấy mình lạy họ không”.—Một người trước theo Khổng Giáo ở Hàn Quốc.
23 공자는 기원전 6세기에 살았던 중국의 또 다른 탁월한 현인으로, 그의 철학은 유교의 기초가 되었으나, 그는 내세에 관해서는 많이 언급하지 않았습니다.
23 Khổng Tử là nhà đại hiền triết khác của Trung Hoa vào thế kỷ thứ sáu TCN. Triết lý của ông là nền tảng cho Khổng Giáo.
그 영향으로, 즉흥적인 단막극의 춤이 유교사상에 바탕을 둔 체계적인 5막극의 형태로 바뀌었습니다.
Bởi vì những ảnh hưởng này, điệu múa ngẫu hứng một thời gồm một hồi đã phát triển thành một vở kịch có cấu trúc gồm năm hồi thường được dựa trên triết lý của đạo Khổng.
유교적 죄의식의 족쇄에서 벗어나 제 부모님과의 관계를 다시 시작하는 도구가 되었죠.
Thế nên nó trở thành một công cụ giúp tôi thoát khỏi cái bẫy tội lỗi của đạo Khổng và để bắt đầu lại mối quan hệ của tôi với cha mẹ.
유교 관념은 오랜 세월 동안 중국인들의 문화와 사고방식에 강력한 영향을 미쳐 왔습니다.
Qua nhiều thế kỷ, những khái niệm Khổng Giáo có ảnh hưởng mạnh mẽ trong văn hóa và tư tưởng của người Trung Quốc.
유교 사상가들은 자연에 대해 거의 관심을 가지고 있지 않았다.
Hồi niên thiếu đã rất quan tâm đến lịch sử tự nhiên.
도교의 불멸성, 유교의 조상 숭배
Bất tử trong Lão Giáo, thờ cúng tổ tiên trong Khổng Giáo
그래서 그것이 이 유교적 죄의식의 족쇄에서 벗어나 제 부모님과의 관계를 다시 시작하는 도구가 되었죠.
Thế nên nó trở thành một công cụ giúp tôi thoát khỏi cái bẫy tội lỗi của đạo Khổng và để bắt đầu lại mối quan hệ của tôi với cha mẹ.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 유교 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.