正しい trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 正しい trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 正しい trong Tiếng Nhật.

Từ 正しい trong Tiếng Nhật có các nghĩa là đúng, phải, có lý, đứng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 正しい

đúng

adjective

そこまでは君が正しい
Từ trước đến giờ mày luôn đúng.

phải

verb

圧力をかけられても,正しい行動を取るうえで,信念はどのように助けになりますか。
Khi bị bắt bớ, làm sao tính kiên định giúp bạn hành động theo lẽ phải?

có lý

verb

もちろん,セールスで何より大切なのは,顧客の言い分は常に正しいということです。
Dĩ nhiên, quy luật đầu tiên cho người bán hàng là khách hàng luôn luôn có lý.

đứng

verb

そうすれば,自分の思考過程を正しい方向に向かわせることになります。
Như thế, chúng ta sẽ luôn suy nghĩ về những đề tài đứng đắn.

Xem thêm ví dụ

ですが,罪を故意に習わしにする人がいれば,その人を退けて会衆の清さを守るのは正しいことであると思っていました。
Tuy nhiên, ông tin cần phải giữ cho hội thánh tinh khiết, không bị bất cứ kẻ nào cố ý thực hành tội lỗi làm ô uế.
その女性から,清い道徳的な立場と正しい良心を奪います。
Ông làm tổn thương đức hạnh và khiến lương tâm của cô bị cắn rứt.
50個くらいある似たような体験のどれでも良かったんです 静かで内向的なのは正しくない もっと外向的な人間として認められるよう 努力すべきだというメッセージを いつも受け取っていました
Tôi có thể kể cho bạn 50 câu chuyện khác nữa như thế-- tôi chỉ toàn nhận được những thông điệp rằng bằng cách nào đó, tính cách im lặng và hướng nội của tôi không phải là cách đúng, rằng tôi nên cố để trở nên hướng ngoại hơn.
神は一人一人を御存じですから,皆さんと皆さんの必要に合ったメッセージを送って励まし,正し,導いてくださいます。
Ngài gửi các sứ điệp đầy khích lệ, sửa đổi và hướng dẫn để thích hợp với các anh chị em cũng như nhu cầu của các anh chị em.
神は地が清められるようにし,それと同時に,正しい態度を示していた人々に配慮を払われましたが,このことが公正に欠けるとして正当に非難できる人はいないはずです。
Không ai còn lý do chính đáng nào để chỉ trích Đức Chúa Trời là bất công khi Ngài tẩy sạch đất, và cứu những người đã tỏ thái độ đúng.
ですから,正しく使えば良い目的に資するものとなります。
Vì thế, dùng tiền đúng cách là một điều tốt.
子どもは何事もただ正しいか間違いかのどちらかで考えようとします。
Con trẻ có khuynh hướng suy nghĩ cụ thể, trắng đen rõ ràng.
正しいページが開かない場合は、進む方向または戻る方向にスワイプしてみるか、Wi-Fi 接続を確認してください。
Nếu sách điện tử của bạn không mở đến đúng trang, hãy thử làm mới trang và kiểm tra kết nối Wi-Fi.
ページ トラッキングが正しく設置されていない場合、サイトで最初にトラッキングされるページには直前のトラッキングされていないページからの参照元が登録されるため、「ノーリファラー」(direct)のセッションとして扱われます。
Nếu theo dõi trang không được cài đặt đúng cách, thì các phiên có thể xuất hiện với Nguồn "trực tiếp" vì trang được theo dõi đầu tiên trên trang web sẽ ghi lại phần giới thiệu từ trang không được theo dõi trước đó.
賢明な選択をして実り豊かな人生を送るには,正しいことと悪いことを見分ける能力が確かに必要です。
Quyết định khôn ngoan và thành công trong cuộc sống chắc chắn đòi hỏi khả năng phân biệt điều đúng, điều sai.
自分の信じている事柄をクラスメートに押し付けてはなりません。 自分が何を信じているか,なぜそれが正しいと思っているのかを,確信をこめて話しましょう。
Thay vì bảo các bạn trong lớp nên hay không nên tin gì, hãy mạnh dạn nói lên điều bạn tin và lý do bạn thấy niềm tin đó hợp lý.
わたしたちが刺激されても温和な気持ちを保つなら,意見を異にする人々は自分たちの批判が正しいかどうかを再考しようと思うことが少なくありません。
Nếu chúng ta gắng giữ sự ôn hòa mềm mại khi bị khiêu khích, điều đó thường sẽ khiến những người gây chuyện xét lại lời chỉ trích của họ.
□ わたしたちが試練に対する正しい見方を持ち,それに耐えられるようエホバはどのように助けてくださいますか。
▫ Đức Giê-hô-va có thể giúp chúng ta thế nào để có quan điểm tốt về các thử thách mà chúng ta phải chịu đựng?
実際には 「伝染性のあくび」は 子供が他人の感情を正しく認識する 能力を 発達させる4〜5歳頃に起こり始めます
Trên thực tế, ngáp lây bắt đầu xảy ra khi chúng ta được khoảng bốn hay năm tuổi, tại thời điểm mà trẻ em phát triển khả năng xác định đúng cảm xúc của người khác.
それで,長老団は全体として,神の会衆を正しく監督するのに必要な良い特質すべてを持つことになります。
Kết quả là hội đồng trưởng lão sẽ gồm những người có mọi đức tính cần thiết để giám sát hội thánh của Đức Chúa Trời cách đúng đắn.
2ニーファイ25:28-29を読み,ニーファイは「正しい道」とは何であると言っているかを見つけましょう。
Đọc 2 Nê Phi 25:28–29, và nhận ra điều Nê Phi đã nói là “con đường ngay chính.”
* しかし同時に,自ら採用していた国際聖書研究者という名称も自分たちを正しく表わすものではない,ということを認識するようになりました。
* Nhưng họ cũng bắt đầu ý thức rằng tên mà chính họ chọn—Học viên Kinh-thánh Quốc tế—không diễn đạt đầy đủ ý nghĩa.
あるいはビューマクロを使用しているクリエイティブの場合は、アド マネージャーや第三者のインプレッション トラッカーでインプレッションが正しくカウントされません。
Đối với macro lượt xem, số lần hiển thị không được Ad Manager hoặc các trình theo dõi lần hiển thị của bên thứ ba tính đúng.
正しかったとも,正しくなかったとも言えます。
Có phần đúng và có phần sai.
エホバの証人は神の王国の音信を宣べ伝えることを正しく第一にしており,それが最も永続する善を行なう方法であることを認めています。
Họ đặt việc rao giảng thông điệp của Nước Đức Chúa Trời lên hàng đầu, nhận biết đây là phương cách đem lại lợi ích lâu bền nhất.
ついに私は,自分が間違っていて強情だったこと,また『人はまくものを刈り取る』というエホバの言葉は常に正しいということを認めました」― C・W。
Cuối cùng, tôi nhìn nhận mình sai và cứng đầu và Lời của Đức Giê-hô-va lúc nào cũng đúng —‘ai gieo giống gì sẽ gặt giống nấy’.—C.W.
しかし3,000年以上前に,旧約聖書には,感染した患者の手当の仕方に関する正しい原則が記されていました。
Tuy nhiên, Kinh Cựu Ước đã có các nguyên tắc chính xác cho việc giải quyết các bệnh nhân bị nhiễm bệnh, và đã được viết ra cách đây hơn 3.000 năm!
彼は......エホバの目に正しいことを行なって,その道からそれなかった」と記されています。(
“Người không lìa bỏ... làm điều ngay thẳng trước mặt Đức Giê-hô-va” (II Sử-ký 20:32).
したがって この区域の建設を助ける人々のインセンティブと そこの基本的なルールを定める人々のインセンティブとは まさに正しい方向を向くことになるのです
Vì vậy, khuyến khích mọi người giúp đỡ thiết lập khu vực này và xây nó và đặt ra những quy tắc cơ bản, là hướng đi đúng đắn.
こうした検索結果は、サイトオーナーのファクト チェックに基づき、検索クエリに関連する主張が正しい、誤りである、それ以外である(「部分的に正しい」など)ことを示しています。
Những kết quả này cho bạn biết xác nhận quyền sở hữu liên quan đến truy vấn tìm kiếm của bạn là đúng, sai hay điều gì khác như "chỉ đúng một phần" theo kiểm chứng của nhà xuất bản.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 正しい trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.