整枝 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 整枝 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 整枝 trong Tiếng Nhật.

Từ 整枝 trong Tiếng Nhật có nghĩa là tỉa nhánh. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 整枝

tỉa nhánh

noun

Xem thêm ví dụ

とげのあるアカシアの木の高いの葉を食べているところや,あのキリン独特の格好でじっと遠くを見つめている姿を見ることができます。 奇妙に美しい姿と優しい性質を持つこのすばらしい生き物は,まさに造化の妙と言えます。
Ở đó người ta có thể thấy chúng gặm lá ở đỉnh những cây keo nhiều gai hoặc thấy chúng chỉ đứng nhìn đăm đăm vào khoảng không theo kiểu đặc thù của hươu cao cổ.
わたしたちは,いわばやしのを振りながら,宇宙主権者である神を一致のうちに歓呼して迎え,救いは神とそのみ子,すなわち子羊イエス・キリストに「よります」,と天と地の前で喜びにあふれて告白します。
Tay vẫy nhành chà là, nói theo nghĩa bóng, chúng ta hợp nhất tung hô Đức Chúa Trời là Đấng Thống Trị Hoàn Vũ và vui mừng công bố trước trời và đất rằng ngài và Chiên Con tức Chúa Giê-su Christ là nguồn sự cứu rỗi của chúng ta.
油そそがれたクリスチャンの「」のすべてと同様,彼らは「多くの実を結びつづけ」なければなりません。「
Như là tất cả các “nhánh” được xức dầu của đấng Christ, họ phải tiếp tục sanh nhiều “kết quả”.
エレミヤは宣教を始めるに際し,幻の中でアーモンドの木のを見ました。
Vào lúc bắt đầu làm công việc thánh chức, Giê-rê-mi được Đức Giê-hô-va cho thấy một cành non trong sự hiện thấy.
イエスはこの事実を強調するために,ぶどうの木とそのの例えを用いておられます。
Giê-su dùng ví dụ của một cây nho và các cành để nhấn mạnh điều này.
そして二,三週間後には,本能的にアカシアの先の柔らかい部分をかじるようになり,間もなく大またの母さんキリンについて行くだけの力がつきます。
Sau hai hoặc ba tuần, hươu con theo bản năng bắt đầu gặm những đầu non của cành cây keo và chẳng bao lâu có đủ sức để theo kịp những bước dài của hươu mẹ.
残りの生徒に,主人がこれらのをどうしたかを見つけるように言う。
Yêu cầu lớp học nhận ra điều mà người chủ vườn đã làm với những nhánh cây này.
素晴らしいことに 森のずっと上空を飛んでいるのに 後で分析する時には 木々のてっぺんを間近に感じ や葉の1つ1つまで見ることができます 森にすむ生物や木々そのものに なったかのような 感じになるのです
Và tuyệt vời là, mặc dù chúng tôi bay rất cao phía trên cánh rừng, lát nữa trong bản phân tích, chúng tôi có thể đi sâu vào và thật sự trải nghiệm những ngọn cây, rõ rừng từng chiếc lá, chiếc cành, cũng như các sinh vật khác sống trong khu rừng này trải nghiệm nó cùng với những cái cây.
ヤコブ5:13-14を読み,6節で述べられている栽培されたオリーブの木から取った柔らかい若に主がどのようなことを行われたかを調べましょう。
Đọc Gia Cốp 5:13–14, và tìm kiếm điều Chúa đã làm với các cành non và mềm mại từ cây ô liu lành như đã được đề cập trong câu 6.
がぶどうの木にとどまっていないなら,それだけでは実を結ぶことができないのと同じように,あなた方もわたしと結びついたままでいないなら,実を結ぶことができません。
Như nhánh nho, nếu không dính vào gốc nho, thì không tự mình kết quả được, cũng một lẽ ấy, nếu các ngươi chẳng cứ ở trong ta, thì cũng không kết quả được.
には 図書館の蔵書が実っています
Và trên những cành cây là những cuốn sách thư viện đang đâm chồi nảy lộc, ngày một lớn lên.
雨が降って厳しい干ばつが終わると,乾いたオリーブの切り株は生き返って根から若を出し,「新しい苗木のように必ず大を出す」
Khi mưa rơi xuống xua đi cơn hạn hán, gốc đã khô của cây ô-liu có thể hồi sinh và rễ bắt đầu đâm chồi, rồi “đâm nhành như một cây tơ”
キリスト・イエスとのこの貴い結びつきを保たなければ,は『何も行なえないのです』。 ―ヨハネ 14:10,11,20; 15:4,5。 ヨハネ第一 2:27。
Sự đoàn kết quý báu với Giê-su là tối cần thiết vì nếu không, các nhánh “chẳng làm chi được” (Giăng 14:10, 11, 20; 15:4, 5; I Giăng 2:27).
34 七十 しちじゅう 人 にん は、1 十 じゅう 二 に 使 し 徒 と 会 かい 、すなわち 巡 じゅん 回 かい 高 こう 等 とう 評 ひょう 議 ぎ 会 かい の 指 し 示 じ の 下 もと に 主 しゅ の 名 な に おいて 行 こう 動 どう し、まず 異 い 邦 ほう 人 じん の ため に、 次 つ いで ユダヤ 人 じん の ため に、 教 きょう 会 かい を 築 きず き 上 あ げ、すべて の 国 くに 々 ぐに に おいて 教 きょう 会 かい の 諸 しょ 事 じ を すべて ととの える。
34 Các Thầy Bảy Mươi phải hành động trong danh của Chúa, dưới sự hướng dẫn của aMười Hai Vị hay hội đồng thượng phẩm du hành, trong việc xây dựng giáo hội và điều hành tất cả mọi công việc của giáo hội trong khắp các quốc gia, trước tiên với những người Dân Ngoại và rồi với dân Do Thái—
□ 彼らがやしのを振っていることは何を意味していますか
□ Việc phất nhành chà là có nghĩa gì?
根が木の高さを超えるほど深く地中に伸びていることや,よりもずっと広く横方向に伸びていることもあります。
Trong vài trường hợp, rễ cây có thể ăn vào lòng đất đến độ sâu hơn cả chiều cao của cây, hoặc tỏa ra rộng hơn hẳn tán lá.
良い実と野生の実を結んだは,リーハイの義にかなった子孫と邪悪な子孫を表す。
Cái cành đã sinh ra một số trái tốt và một số trái dại tượng trưng cho con cháu ngay chính và tà ác của Lê Hi.
14 そして、イスラエル の 家 いえ は 散 ち らされて から、 再 ふたた び 1 集 あつ められる。 要 よう するに、2 異 い 邦 ほう 人 じん が 完全 かんぜん な 福 ふく 音 いん を 受 う け 入 い れて から、3 オリーブ の 木 き の 自 し 然 ぜん の えだ 、すなわち イスラエル の 家 いえ の 残 のこ り の 者 もの たち は 接 つ ぎ 木 き される。 すなわち、 彼 かれ ら の 主 しゅ で あり 贖 あがな い 主 ぬし で ある まこと の メシヤ を 知 し る よう に なる。
14 Và sau khi gia tộc Y Sơ Ra Ên bị phân tán khắp nơi, họ sẽ được aquy tụ lại với nhau, hay nói tóm lại, sau khi người bDân Ngoại đã nhận được Phúc Âm trọn vẹn thì những cành thiên nhiên của ccây ô liu, hay nói cách khác, những người còn sót lại thuộc gia tộc Y Sơ Ra Ên, sẽ được ghép vào, hay nói cách khác, họ sẽ nhận biết được Đấng Mê Si chân chính, Chúa của họ và cũng là Đấng Cứu Chuộc của họ.
急流に流される小のように,自分が日常の慌ただしさに押し流されていると感じることもあるでしょう。
Chúng ta có thể cảm thấy như thể những chuyện dồn dập xảy ra hàng ngày cuốn chúng ta đi như một nhánh cây non giữa dòng suối chảy xiết.
33 十 じゅう 二 に 使 し 徒 と 会 かい は 巡 じゅん 回 かい 管 かん 理 り 高 こう 等 とう 評 ひょう 議 ぎ 会 かい で あり、 天 てん の 規 き 定 てい に かなって 教 きょう 会 かい の 大 だい 管 かん 長 ちょう 会 かい の 指 し 示 じ の 下 もと に 主 しゅ の 名 な に おいて 職 しょく 務 む を 行 おこな い、また まず 1 異 い 邦 ほう 人 じん の ため に、 次 つ いで ユダヤ 人 じん の ため に、 教 きょう 会 かい を 築 きず き 上 あ げ、すべて の 国 くに 々 ぐに に おいて 教 きょう 会 かい の 諸 しょ 事 じ を すべて ととの える。
33 Mười Hai Vị họp thành một Hội Đồng Thượng Phẩm Chủ Tọa Du Hành, thi hành trong danh Chúa, dưới sự hướng dẫn của Chủ Tịch Đoàn Giáo Hội, phù hợp với cơ cấu thiên thượng; để xây dựng giáo hội, và điều hành tất cả mọi công việc của giáo hội trong khắp các quốc gia, trước tiên với anhững người Dân Ngoại, thứ đến là với dân Do Thái.
それらの若は同じ根から生えており,それぞれが豊かにオリーブを実らせます。
Những chồi non này có chung rễ với cây chính, và cùng góp phần vào việc sản xuất một vụ ô-li-ve trúng mùa.
脳の全ての領域は 他の領域と結びついています それが切りされて 大人の脳の 特有のモジュール構造が作り出されるのです
Nên mỗi vùng não nối với mọi vùng khác, chúng được cắt tỉa bớt để tạo ra kiến trúc mô đun đặc trưng ở não người trưởng thành.
ガラテア 3:29)しかしどのように,またどのような方法で,エホバは必要とされる数の象徴的なを生み出されるのでしょうか。
Nhưng thế nào hay bằng cách nào Đức Giê-hô-va sẽ đạt được đủ số cần-thiết của những cành tượng-trưng?
何をしようとしているのか? 小のような指は パジャマのシャツを目指すが ボタンがつまめない
Và khi tôi đang thắc mắc không biết anh ta định làm gì, những ngón tay như que củi của anh lần mò đến cái áo pijama của anh, loay hoay với cái nút.
大地のである12の動物「十二地支」と 五行の要素に 陰陽を組み合わせて10個になる天干 すなわち「十天干」で 60通りの組み合わせができます これが60年周期の「干支」です
Khi 12 con giáp của Thập Nhị Chi được ghép với một nguyên tố trong Ngũ Hành và Âm hay Dương của Thiên Can, nó tạo thành 60 năm từ các tổ hợp khác nhau, gọi là Lục thập hoa giáp, hay Can Chi.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 整枝 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.