坐骨神経痛 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 坐骨神経痛 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 坐骨神経痛 trong Tiếng Nhật.

Từ 坐骨神経痛 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là nhảy, điệu nhảy, đau thần kinh hông, phong thấp, tê thấp. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 坐骨神経痛

nhảy

điệu nhảy

đau thần kinh hông

(sciatica)

phong thấp

tê thấp

Xem thêm ví dụ

やがてそれらの細胞は分化つまり特殊化しはじめ,神経細胞,筋肉細胞,皮膚細胞などになりました。
Chúng bắt đầu chuyên biệt hóa để trở thành các tế bào thần kinh, cơ, da và các loại khác.
兄貴 が 死 ん だ 時 まだ 神経 が 繋が っ て た
Tôi vẫn còn kết nối với anh tôi khi anh ấy chết.
私は神経科学者で 意思決定を研究しています
Tôi là nhà khoa học thần kinh, tôi nghiên cứu quá trình ra quyết định.
それはとても難しいのですが 本質的に 脳からの神経は 鼻中を通り そして鼻腔で外気にさらされます これらの神経は受容体で そして臭気分子は これら受容体と作用し結合すると 脳に戻っていく信号を神経に送るのです 脳に戻っていく信号を神経に送るのです
Nó thật sự khó khăn, nhưng về bản chất, các dây thần kinh từ não đi lên vào trong mũi trên các dây thần kinh bên trong mũi này là các thụ cảm, các phân tử mùi được hít vào mũi tương tác với những thụ cảm trên, nếu chúng có sự liên kết, chúng sẽ gửi một tín hiệu đến các dây thần kinh để đi trở về não.
でも もし私たちが 昔に戻って 過去の人や出来事との 関係性を変え それを再構築することができれば 神経経路も変わります
Tuy nhiên, nếu ta có thể quay lại và thay đổi mối quan hệ của mình, nhìn nhận lại mối quan hệ với những con người và sự kiện trong quá khứ, các liên kết nơ ron có thể thay đổi.
(笑) 神経科学者として 研修室でネズミを使って 記憶の仕組みを 研究しています
Là một nhà thần kinh học, chúng tôi làm việc với chuột để tìm hiểu cách hoạt động của bộ nhớ.
通常 脳卒中では神経線維の損傷が起き どうしようもないと考えられています
Bạn thường nghĩ đột quỵ gây tổn hại đến phần xơ, và bạn chẳng thể làm gì được.
< 頭蓋 の 神経 は 無傷 >
Các dây thần kinh sọ còn nguyên.
しかし,脳に似た神経系はほかにもあります。
Tuy nhiên, trong cơ thể bạn cũng có những hệ thần kinh khác.
最初の問題は 比較的容易です 全く簡単ではないですが 神経科学の領域で少しずつ取り組まれていることです
Phần đầu tiên, vấn đề đầu tiên, tương đối dễ - nó không hẳn là quá dễ dàng nhưng ít là có thể được trả lời một cách dần dần với thần kinh học.
神経回路が見られるでしょう
Chúng ta có thể nhìn rõ cả hệ thống trong não.
近年の神経図像検査技術と 認知心理学の進歩により 可能性はしぼられました
Những tiến bộ gần đây trong lĩnh vực mô phỏng não bộ và tâm lý học nhận thức đã giúp thu hẹp phạm vi nghiên cứu.
聖書の意味を字句どおりにとらえ,その戦いが起きる場所を自分なりに特定し,その地域で起きる事柄に神経をとがらせてきた人々も少なくありません。
Những người có khuynh hướng hiểu mọi điều theo nghĩa đen đã xác định địa điểm cụ thể mà họ nghĩ trận chiến Ha-ma-ghê-đôn sẽ diễn ra. Và họ luôn hồi hộp quan sát các diễn biến xảy ra xung quanh vùng đó.
理解を促す(歌と神経衰弱ゲーム):ホワイトボード(または,黒板)に「助け」と書きます。「
Khuyến khích sự hiểu biết (hát một bài ca và chơi trò chơi so sao cho giống): Viết từ giúp đỡ lên trên bảng.
これには懐疑的な人もいます 科学的な根拠の中でも 神経科学を検討すると 精神や本質や 本当の自分は 身体の特定の部分 — つまり脳に存在するからです
Nhưng dĩ nhiên là những người hoài nghi sẽ nói nếu chúng ta nhìn vào bằng chứng khoa học, đặc biệt là khoa học thần kinh, nó cho rằng tâm trí bạn, tính cách của bạn, thực trạng của bạn, rất phụ thuộc vào một bộ phận của cơ thể, đó là bộ não.
飛行機が離陸する際,通常は,エンジンの力を最大にすることが必要で,それと同時に搭乗員は神経を集中していなければなりません。
Khi máy bay cất cánh, thường thì tốc độ tối đa của động cơ là cần thiết cũng như sự chú tâm trọn vẹn của toàn bộ phi hành đoàn.
「たばこの使用が体に悪い ― この点はすでに明らかである ― のであれば,それは道徳的にも悪いに違いない。 というのは生理学上の法則によると,『何であれ身体を損なったり刺激したりするものは神経系を損ない,こうして脳や知力が損なわれる』からである。
“Nếu việc dùng thuốc lá là sái đối với cơ thể—như chúng ta đã được biết rõ—thì nó chắc chắn phải sái về mặt luân lý; vì định luật sinh lý học cho thấy rằng ‘điều gì làm hại cơ thể hoặc làm cơ thể khó chịu sẽ có hại cho hệ thống thần kinh, và qua hệ thống này sẽ làm hại bộ óc, và do đó có hại đến tâm trí’.
興味深いことにイモリは とても原始的な神経回路をもっており 興味深いことにイモリは とても原始的な神経回路をもっており これは ウナギに似た原始的な魚類である ヤツメウナギに 我々が見出したものと 非常に似ています 進化の過程で 脚の動作のために 肢を制御する新たな神経発振器が 加えられたかのようです
Điều thú vị là loài kì nhông giữ một mạch điện rất nguyên thủy giống với cái chúng tôi đã tìm thấy ở cá chình, ở loài cá nguyên thủy giống lươn này, và nó giống trong suốt sự tiến hóa, Các nơ ron giao động được gắn vào để điều khiển các chi, thực hiện sự vận động chân.
(笑) ですからコックピットの中では 神経を張りつめています これからやらなければならない であろうことを考え スイッチなどを1つ1つ点検します
(Tiếng cười) Và do đó, bạn phải rất tỉnh táo khi ở trong buồng lái bạn phải nghĩ về tất cả những gì mà mình có thể sẽ phải làm tất cả những công tắc và những ô cửa mà bạn sẽ phải vượt qua
神経科学に心惹かれ 外科医になりたいと思っていました
Tôi muốn trở thành một bác sĩ giải phẫu.
これら二つのシステムの 神経科学を理解することで 明らかになりつつあるのは 眠りと精神疾患が どのように生まれ 脳の中で制御されるかです
Về mặt khoa học thần kinh, bằng cách thấu hiểu khoa học thần kinh của hai hệ thống này, chúng tôi đang thực sự bắt đầu hiểu làm như thế nào mà cả sự ngủ và bệnh tâm thần được tạo ra và quy định trong não.
脳の神経細胞の活動に聞き耳を立てるといった感じです
Kiểu như là nghe trộm hoạt động của tế bào thần kinh trong não vậy.
一番多いタイプの緑内障はゆっくりと,しかも確実に進行し,何の前ぶれもなく,目と脳をつなぐ神経を損ないます。
Loại glaucoma phổ biến nhất là loại phát triển dần dần và đều đặn, nó âm thầm gây tổn thương hệ thần kinh nối mắt với bộ não.
成績は学年7位で、運動神経もよい。
Theo đó, anh có tên trong cấp 7 về tình trạng sức khỏe.
大学院のとき 私は 研究仲間のティム・マズーロと 考えたことがあります 脳の研究に使う複雑な設備を もっとシンプルで 手頃な価格なものにして アマチュアや高校生など 誰もが 学び 神経科学の発見に 携われるようにするのです
Khi tôi vừa tốt nghiệp, tôi và người bạn cùng phòng thí nghiệm Tim Marzullo, quyết định nếu chúng tôi sử dụng những thiết bị phức tạp này để nghiên cứu về bộ não và làm chúng đơn giản, phù hợp hơn cho tất cả mọi người, dân không chuyên và học sinh trung học, sẽ có thể học và thật sự khám phá thần kinh học.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 坐骨神経痛 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.