Algerian trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ Algerian trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Algerian trong Tiếng Anh.

Từ Algerian trong Tiếng Anh có các nghĩa là người An-giê-ri, Vietnam, mafhamtach, nzidk foto, An-giê-ri, an-giê-ri, tiếng an-giê-ri. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ Algerian

người An-giê-ri

adjective

Vietnam

adjective (mafhamtach)

mafhamtach

adjective (mafhamtach)

nzidk foto

adjective

An-giê-ri

adjective proper

His real father was Algerian, blew himself up in a car, near the French Embassy in Cairo.
Người cha thực sự của anh ấy là người An giê ri

an-giê-ri

adjective proper

Finally, my father, an Algerian peasant's son turned professor,
Cuối cùng, cha tôi, một người An-giê-ri con trai một nông dân đã trở thành giáo sư,

tiếng an-giê-ri

adjective proper

Xem thêm ví dụ

Her parents were mountain peasants from Chekfa, Jijel Province, and she fled with her family to the city of Annaba, after her parental home was bombed by the French army during the Algerian War of Independence (1954–1962).
Gia đình của cô sau đó đã rời xứ và chạy trốn đến thành phố Annaba, sau khi nhà cửa của cô bị quân đội Pháp ném bom trong Chiến tranh giành độc lập Algeria (1954 – 1962).
Abdellah Chebira (born July 12, 1986, in Blida) is an Algerian professional footballer.
Abdellah Chebira (sinh ngày 12 tháng 7 năm 1986, ở Blida) là một cầu thủ bóng đá người Algérie.
Provisional Government of the Algerian Republic (1958–62) (guerrilla movement) Provisional Revolutionary Government of the Republic of South Vietnam (1969–1976), established during the Vietnam War against America and Republic of Vietnam Provisional Government of the People's Republic of Bangladesh (1970–1972), established after the declaration of freedom of Bengalis exiled to Calcutta.
Chính phủ lâm thời của Cộng hòa Algérie (1958–62) (phong trào du kích) Chính quyền Cách mạng lâm thời Cộng hòa Nam Việt Nam (1969–1976), được thành lập trong Chiến tranh Việt Nam chống Mỹ và Việt Nam Cộng hòa Chính quyền lâm thời của Cộng hòa Nhân dân Bangladesh (1970–1972), được thành lập sau khi tuyên bố tự do của Bengal được lưu đày Calcutta.
Like other varieties of Maghrebi Arabic, Algerian language have a mostly Semitic vocabulary, with significant Berber and Latin (African Romance) substrates and numerous loanwords from French, Ottoman Turkish and Spanish.
Giống như các giống khác của Maghrebi tiếng Ả Rập, tiếng Algérie có một phần lớn Semit từ vựng, với ý nghĩa Berber và Latinh chất nền và nhiều từ vay mượn từ tiếng Pháp, Ottoman Thổ Nhĩ Kỳ và Tây Ban Nha.
On November 30, 2011, Anane was called up to the Algerian Under-23 National Team by manager Azzedine Aït Djoudi for a five-day training camp in Algiers.
Ngày 30 tháng 11 năm 2011, Anane được triệu tập vào đội tuyển U-23 quốc gia Algérie bởi huấn luyện viên Azzedine Aït Djoudi vào trại tập luyện 5 ngày ở Algiers.
Algerian born.
Sinh ra ở Algeria
In 2009, Hendou was called up to the Algerian A' National team and played in a friendly against JS Kabylie.
Năm 2009, Hendou được triệu tập vào đội tuyển quốc gia Algérie A’ và played trong trận giao hữu với JS Kabylie.
The People's National Assembly (al-Majlis al-Sha'abi al-Watani), abbreviated APN, is the lower house of the Algerian Parliament.
Đại Hội đồng Nhân dân (al-Majlis al-Sha'abi al-Watani), viết tắt APN, là hạ viện của Nghị viện Algeria.
This is a list of heads of government of Algeria since the formation of the Provisional Government of the Algerian Republic (GPRA) in exile in Cairo, Egypt in 1958 during the Algerian War, through independence in 1962, to the present day.
Danh sách Thủ tướng Chính phủ của Algérie kể từ khi hình thành Chính phủ Lâm thời Cộng hòa Algérie (GPRA) lưu vong tại Cairo, Ai Cập vào năm 1958 trong chiến tranh Algérie, độc lập năm 1962, đến nay.
Article 73, section 1 of the Constitution, 1996, provides that "To be eligible to the Presidency of the Republic, the candidate should: have, solely, the Algerian nationality by origin; be a Muslim; be more than forty (40) years-old the day of the election; enjoy full civil and political rights; prove the Algerian nationality of the spouse; (if born before July 1942) justify his participation in the 1st of November 1954 Revolution; and if born after July 1942, "justify the non-involvement of the parents of the candidate in actions hostile to the 1st of November 1954 Revolution"; submit a public declaration of his personal and real estate existing either within Algeria or abroad.
Để trở thành Tổng thống cần đạt đủ tiêu chí: Chỉ có duy nhất quốc tịch Algérie; Là người theo đạo Hồi giáo; Có độ tuổi hơn 40 tính đến ngày bầu cử; Đầy đủ khả năng dân sự và chính trị; Chứng minh phối ngẫu có quốc tịch Algérie; Chứng minh cho sự tham gia trong Cách mạng ngày 01 tháng 11 năm 1954 cho các ứng cử viên sinh ra trước tháng 7 năm 1942; Chứng minh cho việc không tham gia của cha mẹ các ứng cử viên sinh sau tháng 7 năm 1942, trong những hành động thù địch đến Cách mạng ngày 01 tháng 11 năm 1954; Nộp một tuyên bố công khai về tài sản cá nhân trong Algeria hoặc ở nước ngoài.
Finalist of the Algerian Cup once with USM El Harrach in 2011 USMH : Les raisons d’une débâcle Archived April 3, 2012, at the Wayback Machine USMH 0-1 JSK Archived 2013-12-03 at the Wayback Machine DZFoot Profile Abdelmalek Djeghbala at Soccerway
Vào chung kết Cúp bóng đá Algérie 1 lần cùng với USM El Harrach ở 2011 ^ USMH: Les raisons d’une débâcle Lưu trữ 3 tháng 4 năm 2012 tại Wayback Machine. ^ USMH 0-1 JSK Lưu trữ 2013–12-03, tại Wayback Machine.
Of the 462 seats, 8 are reserved for Algerians living abroad.
Gồm 462 ghế, 8 trong đó dành cho người Algérie sống ở hải ngoại.
Boudiaf was the second wife of the Algerian President Mohamed Boudiaf.
Fatiha Boudiaf là vợ thứ của tổng thống Algérie Mohamed Boudiaf.
Algerian Arabic is the native language of 75% to 80% of Algerians, and is mastered by 95% to 100% of them.
Tiếng Rập Algérie là ngôn ngữ mẹ đẻ của 75% đến 80% người Algérie, và được làm chủ bởi 95% đến 100% trong số họ.
However, an even greater age has been suggested for one of the Algerian sites, which may be as old as the Aptian, 125 to 112 Ma ago.
Tuy nhiên, niên đại thậm chí còn sớm hơn đã từng được đề xuất cho một trong các di chỉ tại Algérie, có thể cổ tới mức tương ứng với tầng Apt, 125 tới 112 Ma.
Modest numbers of Algerian students study abroad, primarily in France and French-speaking Canada.
Số lượng vừa phải của sinh viên Algérie du học, chủ yếu ở Pháp và Canada nói tiếng Pháp.
She was the first singer of Algerian origin to earn a gold record and appear on the front page of Paris Match.
Bà là ca sĩ đầu tiên gốc Algérien nhận được chứng nhận vàng và xuất hiện trên trang bìa của tờ Paris Match.
In 1957, Le Pen became the General Secretary of the National Front of Combatants, a veterans' organization, as well as the first French politician to nominate a Muslim candidate, Ahmed Djebbour, an Algerian, elected in 1957 as deputy of Paris.
Năm 1957, ông trở thành Tổng Thư ký Mặt trận Tổ quốc, một tổ chức cựu chiến binh, cũng như là chính trị gia người Pháp đầu tiên đề cử một ứng cử viên Hồi giáo, Ahmed Djebbour, một người Algeria, được bầu vào năm 1957 với tư cách là phó của Paris.
France during the Algerian controversy switched to a semi-presidential system as did Sri Lanka during its civil war, while Israel experimented with a directly elected prime minister in 1992.
Pháp trong thời Chiến tranh giành độc lập của Algeri đã chuyển đổi sang một hệ thống chính phủ bán-tổng thống chế giống như Sri Lanka đã làm như thế trong thời nội chiến trong khi Israel đã thử nghiệm có một vị thủ tướng được bầu lên trực tiếp vào năm 1992.
On 29 August, the Algerian government officially announced that Safia together with daughter Ayesha and sons Muhammad and Hannibal, had crossed into Algeria early on 29 August.
Vào ngày 29 tháng 8, chính phủ Algeria đã chính thức tuyên bố rằng Safia cùng con gái Ayesha và hai con trai Muhammad và Hannibal, đã vượt biên giới sang Algeria vào sớm ngày thứ 2, 29/8.
An Algerian Constitution was first adopted by a referendum in 1963, following the Algerian War of Independence (1954–62); originally, it was to be drafted by a constitutional assembly led by Ferhat Abbas, but this body was sidelined by Algeria's first President, Ahmed Ben Bella.
Hiến pháp Algérie lần đầu tiên được thông qua bởi một cuộc trưng cầu dân ý vào năm 1963, sau Chiến tranh Độc lập Algérie (1954 Phản62); ban đầu, nó đã được soạn thảo bởi một hội đồng lập hiến do Ferhat Abbas lãnh đạo, nhưng cơ quan này đã bị Tổng thống đầu tiên của Algérie, Ahmed Ben Bella đứng ngoài cuộc.
For a complete list of Algerian clubs, see Category:Football clubs in Algeria.
Về danh sách đầy đủ các câu lạc bộ bóng đá Algérie, xem Thể loại:Câu lạc bộ bóng đá Algérie.
In 1953, a year before the beginning of the Algerian War, he contacted President Vincent Auriol, who approved Le Pen's proposed volunteer disaster relief project after a flood in the Netherlands.
Năm 1953, một năm trước khi cuộc Chiến tranh Algeria bắt đầu, ông liên lạc với Tổng thống Vincent Auriol, người đã chấp thuận dự án cứu trợ thiên tai của ông Le Pen sau khi xảy ra trận lụt ở Hà Lan.
Salvat served in the Algerian War from 1954 to 1962, where he was General Raymond Delange's aide-de-camp.
Salvat phục vụ trong chiến tranh Algeria 1954-1962, nơi ông phụ tá-de-trại chung Raymond Delange của.
USM Alger Algerian Ligue Professionnelle 1 (1): 2015-16 Algerian Super Cup (1): 2016 "Mohammed Benkhemassa". soccerway.com.
USM Alger Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Algérie (1): 2015-16 Siêu cúp bóng đá Algérie (1): 2016 ^ “Mohammed Benkhemassa”. soccerway.com.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Algerian trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.