バシリカ trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ バシリカ trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ バシリカ trong Tiếng Nhật.

Từ バシリカ trong Tiếng Nhật có các nghĩa là vương cung thánh đường, Vương cung thánh đường. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ バシリカ

vương cung thánh đường

noun

Vương cung thánh đường

noun

Xem thêm ví dụ

イタリア人建築家ジャン・マリーア・ベルナルドーニ(Gian Maria Bernardoni, 1541年-1605年)の手がけたこの聖堂は、ローマのIl Gesùを範とした最初のイエズス会聖堂であり、なおかつバロック様式のファサードを備えたドーム型天井を持つ世界初のバシリカ式聖堂、そして東ヨーロッパにバロック様式建築が持ちこまれた最初の例と見なされている。
Do kiến trúc sư người Ý Gian Maria Bernardoni (1541 tới 1605) thiết kế, nhà thờ này được coi là đền thờ dòng Tên đầu tiên lấy mẫu theo nhà thờ Il Gesù ở Roma, và là ngôi nhà thờ lớn (basilica) đầu tiên trên thế giới có vòm với mặt ngoài kiểu Baroque, đồng thời cũng là tác phẩm kiến trúc baroque đầu tiên ở Đông Âu.
イエスにまつわる遺物の中には,イエスが赤子だった時に使ったとされる小児用ベッド(ローマのある大きなバシリカ聖堂に置かれている),イエスのつづり字教科書,イエスの処刑の際に使われたとされる1,000本余りの釘などがあります。
Trong số những thánh vật có liên hệ đến Giê-su là cái nôi mà dư luận cho là của ngài (được đặt tại một đại giáo đường ở La mã), sách đánh vần của ngài và hơn một ngàn cây đinh mà người ta cho là đã được dùng khi xử tử ngài!

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ バシリカ trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.