bight trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ bight trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ bight trong Tiếng Anh.
Từ bight trong Tiếng Anh có các nghĩa là chỗ lõm vào, vịnh, vòng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ bight
chỗ lõm vàonoun (A broad bay formed by an indentation (a bight) in the shoreline.) |
vịnhnoun |
vòngnoun |
Xem thêm ví dụ
In the Bight of Benin, the French force was intercepted by the British cruisers Cornwall and Delhi. Tại vịnh Benin, lực lượng Pháp bị các tàu tuần dương Anh Cornwall và Delhi ngăn chặn. |
During training maneuvers on 5 March 1917, Kronprinz was accidentally rammed by her sister ship Grosser Kurfürst in the Heligoland Bight. Trong một cuộc cơ động huấn luyện vào ngày 5 tháng 3 năm 1917, Kronprinz mắc tai nạn bị con tàu chị em Grosser Kurfürst húc phải tại Heligoland Bight. |
She resumed guard duties in the German Bight on 3 July and continued in this role until 11 September, when Kaiserin was detached to join the special unit assigned to Operation Albion. Nó quay trở lại nhiệm vụ canh phòng tại German Bight vào ngày 3 tháng 7 và tiếp tục vai trò này cho đến ngày 11 tháng 9, khi Kaiserin được cho tách ra để tham gia một đơn vị đặc biệt trong Chiến dịch Albion. |
Von der Tann's first major sortie during the war occurred when the ship took part in the unsuccessful search for British battlecruisers, after the Battle of Heligoland Bight, in August 1914. Hoạt động chính đầu tiên của Von der Tann trong chiến tranh là khi nó tham gia truy tìm không thành công các tàu chiến-tuần dương Anh sau trận Heligoland Bight vào tháng 8 năm 1914. |
She was the last battlecruiser completed before the beginning of the war, and she participated in the Battle of Heligoland Bight shortly after the war began. Nó là chiếc tàu chiến-tuần dương cuối cùng được hoàn tất trước chiến tranh, và đã tham gia Trận Heligoland Bight không lâu sau khi cuộc xung đột xảy ra. |
Finn, Rose, and BB-8 travel to Canto Bight and acquire the help of the hacker DJ. Finn, Rose và BB-8 tới Canto Bight và nhận được sự giúp đỡ của hacker DJ, người có khả năng vô hiệu hóa thiết bị dò tìm. |
In 1975, the country was renamed Benin after the Bight of Benin (which was in turn named after the Benin Empire which had its seat of power in Benin City, modern-day Nigeria), since "Benin" was deemed politically neutral for all ethnic groups in the state, whereas "Dahomey" recalled the Fon-dominated Kingdom of Dahomey. Năm 1975, nước này được đổi tên thành Benin, theo tên Bight Benin (mà lại được đặt theo tên Đế quốc Benin mà trong đó có Thành phố Benin, Nigeria hiện nay), vì "Bénin" được coi là trung lập về chính trị đối với tất cả các nhóm dân tộc trong đất nước này, trong khi "Dahomey" làm nhớ lại Vương quốc Dahomey mà người Fon thống trị. |
The three main islands are separated by "bights", estuaries that trifurcate the island, connecting the island's east and west coasts. Ba hòn đảo chính được tách ra bằng các "khúc uốn", các cửa sông chia tách ba hòn đảo, kết nối phía đông của hòn đảo và bờ biển phía tây. |
Princess Royal served in the Battle of Heligoland Bight a month after the war began and then was sent to the Caribbean to prevent the German East Asia Squadron from using the Panama Canal. Princess Royal hoạt động trong Trận Heligoland Bight một tháng sau khi chiến tranh bắt đầu, và đã được gửi xuống phía Nam đến vùng biển Carribe nhằm ngăn chặn Hải đội Đông Á Đức Quốc sử dụng kênh đào Panama. |
The year also saw ships of the class involved in action at the Second Battle of Heligoland Bight. Cũng trong năm này, những chiếc trong lớp đã tham gia các hoạt động trong trận Heligoland Bight thứ hai. |
Operating once again in the Caribbean, the heavy cruiser fired battle practice and gunnery exercises in company with Wichita through 18 January, when the two cruisers proceeded for Portland Bight, Jamaica. Một lần nữa hoạt động tại vùng biển Caribbe, chiếc tàu tuần dương tập trận và huấn luyện tác xạ cùng với Wichita cho đến ngày 18 tháng 1, khi cả hai con tàu tuần dương đi đến Portland Bight, Jamaica. |
Following the successful operation in the Baltic, Moltke was detached to support the II Reconnaissance Group (II AG), but did not actively participate in the Second Battle of Heligoland Bight. Sau hoạt động thành công tại vùng biển Baltic, Moltke được cho tách ra để hỗ trợ Đội Trinh sát 2, nhưng đã không trực tiếp tham gia trận Heligoland Bight thứ hai. |
The country is located in Central and West Africa, bordering the Bight of Biafra, between Equatorial Guinea and Nigeria. Đất nước này nằm ở Trung và Tây Phi, giáp với Bight of Biafra, giữa Guinea Xích đạo và Nigeria. |
Related novelizations included the prequel book Cobalt Squadron, and the Canto Bight, a collection of novellas about the Canto Bight Casino. Các tiểu thuyết liên quan bao gồm nhiều cuốn sách Cobalt Squadron, và Canto Bight, một tập hợp các tiểu thuyết về sòng bài Canto Bight. |
For the majority of 1917, Oldenburg was assigned to guard duty in the German Bight. Trong hầu hết thời gian của năm 1917, Oldenburg được giao nhiệm vụ canh gác tại German Bight. |
Parts of Star Wars: The Last Jedi were filmed in Dubrovnik in March 2016, in which Dubrovnik was used as the setting for the casino city of Canto Bight. Một phần của Star Wars: The Last Jedi được quay tại Dubrovnik vào tháng 3 năm 2016, trong đó Dubrovnik được sử dụng làm bối cảnh cho thành phố casino city Canto Bight. |
Tasman named the bay Murderers' Bay (now known as Golden Bay) and sailed north, but mistook Cook Strait for a bight (naming it Zeehaen's Bight). Tasman đặt tên cho nơi này là "Vịnh Sát nhân" (tiếng Hà Lan: Moordenaarsbaai, ngày nay là Vịnh Golden) và tiếp tục tiến về phía bắc, nhưng nhầm eo biển Cook là một cái vịnh (đặt tên là "vịnh Zeehaen"). |
During the war, the battlecruiser participated in all three of the major North Sea battles—Heligoland Bight, Dogger Bank, and Jutland—and was involved in the response to the inconclusive Raid on Scarborough, and the Second Battle of Heligoland Bight. Trong chiến tranh, chiếc tàu chiến-tuần dương đã hoạt động trong cả ba trận hải chiến chủ yếu tại Bắc Hải trong Thế Chiến I: Heligoland Bight, Dogger Bank, và Jutland; cũng như đã xuất quân để đối phó với cuộc Bắn phá Scarborough bất phân thắng bại và Trận Heligoland Bight thứ hai. |
On 5 July 1884 Nachtigal signed a treaty with the local chief, Mlapa III , in which he declared a German protectorate over a stretch of territory along the Slave Coast on the Bight of Benin. Vào ngày 05 tháng 7 năm 1884 Nachtigal đã ký một hiệp ước với từ trưởng địa phương, Mlapa III, trong đó ông tuyên bố một sự bảo hộ của Đức trên dải lãnh thổ dọc theo bờ biển nô lệ trên bờ biển cong Benin. |
During the fleet advance of 5–7 March 1916, Hannover and the rest of II Squadron remained in the German Bight, ready to sail in support. Trong đợt tiến quân của hạm đội vào ngày 5-7 tháng 3 năm 1916, Hannover và phần còn lại của Hải đội II ở lại German Bight, sẵn sàng lên đường hỗ trợ. |
Laid down in 1912 and commissioned in 1913, Princess Royal served in the Battle of Heligoland Bight a month after the war began. Được đặt lườn năm 1912 và đi vào hoạt động năm 1913, Princess Royal đã phục vụ trong Trận Heligoland Bight một tháng sau khi chiến tranh bắt đầu. |
The first two years of war saw conflict in the North Sea limited to skirmishes by battlecruisers at the Battle of Heligoland Bight and Battle of Dogger Bank, and raids on the English coast. Hai năm đầu tiên của cuộc chiến tranh tại Bắc Hải chỉ chứng kiến các vụ đụng độ lẻ tẻ bởi các tàu chiến-tuần dương trong trận Heligoland Bight và trận Dogger Bank cùng các vụ bắn phá bờ biển nước Anh. |
The ship participated in the fruitless advance to Norway on 23–25 April 1918, after which she resumed guard duties in the German Bight. Nó cũng tham gia cuộc xuất quân đến Na Uy không mang lại kết quả vào ngày 23-25 tháng 4 năm 1918, rồi sau đó nó quay lại nhiệm vụ canh gác tại German Bight. |
In a tragedy which harked back to that of 21 October 1941, on 11 February 1945, while crossing the Great Australian Bight in poor weather after the refit, Nizam was hit by a freak wave which caused the ship to roll almost eighty degrees to port, and washed ten sailors overboard, none of whom were ever seen again. Vào ngày 11 tháng 2 năm 1945, đang khi băng qua Great Australian Bight trong hoàn cảnh thời tiết xấu sau khi đại tu, Nizam bị một cơn sóng lớn đánh trúng khiến nó bị lật nghiêng gần 80 độ, quét mười thủy thủ rơi xuống biển; họ không bao giờ được tìm thấy. |
The Great Australian Bight was unnamed in the 1928 edition, and delineated as shown in the figure above in the 1937 edition. Vịnh Đại Úc không có tên trong ấn bản 1928 và trong ấn bản 1937 nó được mô tả như hình phía trên. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ bight trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới bight
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.