出資金 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 出資金 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 出資金 trong Tiếng Nhật.

Từ 出資金 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là đầu tư, đô, vô cùng tai hại, ở trên hết, tiền vốn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 出資金

đầu tư

(investment)

đô

(capital)

vô cùng tai hại

(capital)

ở trên hết

(capital)

tiền vốn

(capital)

Xem thêm ví dụ

奨学の合計金額は物乞いに渡した金額のちょうど100倍で,この皮肉な成り行きを偶然とは思えませんでした。
Số tiền học bổng đúng bằng 100 lần số tiền tôi đã cho người đàn ông ăn xin, và tôi không thể tưởng tượng nổi tình huống ngẫu nhiên đó.
東アフリカに駐在するある新聞記者は,「法外な持参に執着する親族の要求をかわすため,若い男女は駆け落ちを選ぶ」と述べています。
Một phóng viên nhật báo ở miền đông Phi Châu viết: “Các người trẻ chọn phương cách chạy trốn với người yêu để tránh việc đòi hỏi của hồi môn quá mức của bên thông gia cố chấp”.
各階層の利己主義,富の蓄積......に対する愛着,ぜいたくを強く望む心......これらは道徳上の病気で,いかなる政府もいやすことは困難であった」。
Những thứ ấy đều là những chứng bệnh tinh thần mà hầu như không chính-quyền nào có khả năng chữa trị cả”.
を もら っ たら 10% 送金 し ま す
Bọn tôi sẽ chuyển cho cô 10% sau khi nhận được tiền.
情報さえ得られるなら誰の相手でもするし、相応のを払えばどんな情報でも売る。
Bất kì người nào có thể nhờ sự giúp đỡ từ anh miễn là họ trả đủ tiền.
次に,モリス兄弟は,箴言 27章21節の,「るつぼは銀のため,炉はのため。 人はその賛美による」という聖句を読みました。
Thứ nhì, anh Morris đọc Châm-ngôn 27:21: “Lò thử bạc, dót thử vàng; còn sự khen-ngợi thử loài người”.
どう や っ て 、 お を?
Làm thế nào hắn nhận được tiền của mình?
「銀はわたしのもの,もわたしのものである」と述べておられる神が,ご自分の業を成し遂げる点でわたしたちからの経済的な支援に依存しておられないことは確かです。
Thật thế, Đấng phán rằng “bạc là của ta, vàng là của ta” không lệ thuộc vào sự giúp đỡ tài chính của chúng ta để hoàn thành công việc Ngài.
オレ の を 2 倍 に する ?
Ê, nhân đôi tiền của tôi hả?
正恩 に 恨み は な い
Không có Kim nào hết.
その原子はのターゲットの表面を素早く拡散し、イオンとして放出されるが、毎回起こるわけではない。
Các nguyên tử khuếch tán nhanh lên bề mặt vàng và được giải phóng ở dạng các ion; điều này không xảy ra mỗi lần.
感激したのは 私が子どものとき 新聞に出ると 先生は切りぬきを取っておいたそうです 2年生のスペリング競争で勝ったもの ガールスカウトの行進やハロウィンパレード 大学の奨学獲得やスポーツ競技での優勝など 先生はその記事を使って研修医師を教えたり ハーネマン医療大学や ハーシー医療大学の学生を教えていました
Điều kỳ diệu nhất là ông nói ông đã giữ những bài báo về tôi thời thơ ấu. dù đó là thắng cuộc thi đánh vần lớp 2 diễu hành với đội hướng đạo sinh nữ, bạn biết đấy, diễu hành Halloween giành học bổng đại học, hay bất cứ chiến thắng thể thao nào, và ông đã dùng chúng, đem chúng vào giảng dạy học sinh của ông những học sinh các trường y Hahnemann và Hershey.
ダニエル 2:44)ここで言う王たちとは,像の足の十本の指が表わしていた王だけでなく,像の鉄,銅,銀,の各部分が象徴していた王のことでもあります。
(Đa-ni-ên 2:44) Các vua này không chỉ là những vua được tượng trưng bởi mười ngón chân của pho tượng, nhưng cũng là những vua được tượng trưng bởi sắt, đồng, bạc và vàng nữa.
さらに,一部の夫たちは,「自分の稼いだは自分のものだが,お前の稼いだも自分のものだ」という見方をします。
Hơn nữa, một số các ông chồng có quan niệm rằng “tiền của tôi là của tôi, nhưng tiền của vợ tôi cũng là của tôi”.
19 時々,魅力的な買収のようなものが非常に巧妙に現われることがあります。
19 Đôi khi người ta phải trả giá mà người ta khó ngờ trước được.
1853年の次の段階では、金鉱原の丘の側面や崖にあるを含む古代砂礫層に対して水圧掘削法が用いられた。
Giai đoạn tiếp theo từ năm 1853, khai thác mỏ thủy lực đã được ứng dụng đối với các lớp cuội cổ chứa vàng trên các sười đồi và các vách dốc trong các vĩa vàng.
1855年までに少なくとも30万人の探求者、商人およびその他の移民が世界中からカリフォルニアに到着した。
Đến năm 1855, ít nhất là 300.000 bao gồm người tìm vàng, thương nhân và những người di cư khác đã đến California từ khắp nơi trên thế giới.
20 まことに 彼 かれ ら は、 神 かみ の 教 きょう 会 かい に 属 ぞく する 人々 ひとびと を 迫 はく 害 がい し、あらゆる 言 こと 葉 ば で 苦 くる しめ 悩 なや ました。 これ は、 教 きょう 会 かい の 人々 ひとびと が 謙遜 けんそん で あり、 彼 かれ ら の 目 め に 高 たか ぶり が なく、また 1 かね を 出 だ さず、 代 だい 価 か を 払 はら わないで、 互 たが いに 神 かみ の 言 こと 葉 ば を 教 おし え 合 あ って いた から で ある。
20 Phải, chúng ngược đãi và làm họ đau khổ với đủ mọi lời lẽ, và việc này đã xảy ra là vì họ rất khiêm nhường; vì họ không tỏ ra kiêu ngạo, và vì họ đã chia xẻ cho nhau lời của Thượng Đế mà không cần atiền bạc hay giá cả gì.
2011年12月 私にとって 北朝鮮での最後の日 ― 正日の死が公表された日に 彼らの世界は崩壊しました
Vào ngày cuối cùng của tôi vào tháng Chạp năm 2011, ngày cái chết của Kim Jong-Il được công bố, thế giới của các em tan vỡ.
私 の は 子供 に 渡 る
Tiền của tôi để dành cho bọn trẻ.
ソロモン王はどれほど大量のを所有していましたか。
Vua Sa-lô-môn đã thâu trữ bao nhiêu vàng?
7 銀 ぎん 一 セヌム は きん 一 セナイン に 等 ひと しく、どちら も 大麦 おおむぎ 一 ひと 升 ます 、または 各種 かくしゅ の 穀 こく 物 もつ 一 ひと 升 ます 分 ぶん に 相 そう 当 とう した。
7 Một sê num bạc tương đương với một sê nin vàng, và cũng tương đương với một giạ lúa đại mạch hay các ngũ cốc khác.
クライストチャーチは 現在 復興中ですが 才能あふれる人たちが 自分のと精力を注いで やろうとしていることが わかっていません
Thế nên ngay bây giờ bạn đang tái dựng lại Christchurch mà không biết rằng những người thông thái nhất tại Christchurch muốn làm gì với tiền của & tiềm lực của họ.
飼い主から50万の懸賞が懸けられている。
500.000 tiền thưởng cho bất cứ ai sẽ giết cô ấy.
教会員たちから多額のをだまし取るという罪をおかしたプロテスタントの牧師は,やっと真理を見いだした,刑期を終えたら,自分の教会の人たちがエホバの証人になるよう助けるつもりだ,と言いました。
Một mục sư Tin Lành phạm tội lừa gạt một số tiền lớn của giáo dân nói rằng giờ đây ông đã tìm được lẽ thật. Sau khi mãn án, ông sẽ giúp giáo dân trở thành Nhân Chứng Giê-hô-va.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 出資金 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.