corvette trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ corvette trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ corvette trong Tiếng Anh.

Từ corvette trong Tiếng Anh có các nghĩa là tàu hộ tống nhỏ, Tàu corvette, tàu corvette. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ corvette

tàu hộ tống nhỏ

noun

Tàu corvette

noun (small and lightly armed warship)

tàu corvette

noun

Xem thêm ví dụ

After the hit, a corvette coming up from the harbour prevented the U-boat from finishing off the cruiser.
Sau khi bị đánh trúng, một tàu corvette (tàu hộ tống nhỏ) khởi hành từ cảng đã đến trợ giúp, ngăn ngừa chiếc U-boat kết liễu chiếc tàu tuần dương.
He fences Corvettes to Kuwait.
Hắn buôn bán của ăn cắp Corvettes đến Kuwait.
The term is now used to include combat-capable ships larger than patrol boats, but smaller than corvettes.
Các tàu thông báo hiện đại đã được phát triển thêm khả năng tham chiến, nhỏ hơn tàu corvette nhưng lớn hơn tàu tuần tra.
Corvettes during this era were typically used alongside gunboats during colonial missions.
Corvette trong giai đoạn này tiêu biểu thường được sử dụng cùng với các pháo hạm trong nhiệm vụ tại các thuộc địa.
On 20 October she joined an escort group of nine destroyers, a Norwegian corvette and two minesweepers which sailed to the Kola Inlet as part of Operation FR, tasked to bring back merchant ships that had been waiting in Russian ports over the summer while the Arctic Convoys were suspended.
Vào ngày 20 tháng 10, nó tham gia một đội hộ tống bao gồm chín tàu khu trục, một tàu corvette Na Uy và hai tàu quét mìn vốn lên đường đi sang bán đảo Kola trong khuôn khổ Chiến dịch FR, có nhiệm vụ đưa trở về nhà các tàu buôn đang chờ đợi tại các cảng Liên Xô khi các chuyến Vận tải Bắc Cực bị tạm dừng.
The modern corvette appeared during World War II as an easily-built patrol and convoy escort vessel.
Tàu corvette hiện đại xuất hiện trong Chiến tranh Thế giới thứ hai như là những tàu được chế tạo dễ dàng cho vai trò tuần tra và hộ tống đoàn tàu vận tải.
The commanding officer of the corvette Mirazh, Captain Ivan Dubik, was received in Moscow by Russian president Dmitry Medvedev, who awarded him a military medal, along with other members of the Russian armed forces.
Thuyền trưởng tàu hộ tống Mirazh, Ivan Dubik, cùng với các thành viên khác của lực lượng vũ trang Nga được Tổng thống Nga Dimitry Medvedev tuyên dương tại Moskva và tặng uy chương quân đội.
Subsidiary Thyssenkrupp Marine Systems also manufactures frigates, corvettes and submarines for the German and foreign navies.
Công ty con ThyssenKrupp Marine Systems sản xuất các tàu khu trục, tàu hộ tống và tàu ngầm cho hải quân Đức và nước ngoài.
One night, international drug lord and race car driver Gabriel Cortez makes a daring escape from FBI custody in Las Vegas and speeds off in a modified Chevrolet Corvette C6 ZR1, taking Agent Ellen Richards as his hostage as he races southbound toward Mexico at speeds over 200 mph.
Một đêm, tên trùm ma túy quốc tế Gabriel Cortez (do Eduardo Noriega thủ vai) đã tẩu thoát táo bạo khỏi xe vận chuyển tử tù FBI tại Las Vegas, và bắt đặc vụ Ellen Richards (do Génesis Rodríguez thủ vai) theo làm con tin, chạy tốc độ trên 200 dặm một giờ, hướng về biên giới México trên chiếc xe thể thao cải tiến Chevrolet Corvette C6 ZR1.
At 18:30 on 29 January, two corvettes from the Royal New Zealand Navy, Moa and Kiwi, intercepted the Japanese submarine I-1, which was attempting a supply run, off of Kamimbo on Guadalcanal.
Lúc 18 giờ 30 ngày 29 tháng 1, hai tàu quét mìn của Hải quân Hoàng gia New Zealand, Moa và Kiwi đã chặn đánh tàu ngầm Nhật I-1 đang mang hàng tiếp vận tại Kamimbo ở Guadalcanal.
On 15 August 1944, four hours before H-Hour, D-Day, along the French Riviera, Somers encountered and sank the German corvette UJ6081 and the sloop SG21 at the Battle of Port Cros.
Vào ngày 15 tháng 8 năm 1944, bốn giờ trước khi diễn ra cuộc đổ bộ dự kiến dọc French Riviera, Somers đụng độ và đánh chìm tàu corvette Đức UJ6081 và tàu xà lúp SG21 trong Trận Port Cros.
With three Australian corvettes (HMAS Deloraine, HMAS Lithgow, and HMAS Katoomba), Edsall helped sink the Japanese submarine I-124 on 20 January 1942, off Darwin.
Cùng với ba tàu corvette Australia HMAS Deloraine, HMAS Lithgow và HMAS Katoomba, Edsall đã giúp đánh chìm tàu ngầm Nhật I-124 vào ngày 20 tháng 1 năm 1942 ngoài khơi Darwin.
The Ottoman frigate Navek Bakhri exploded and sank along with the corvette Guli Sephid.
Tàu khu trục Ottoman Navek Bakhri đã nổ tung và chìm cùng với tàu hộ tống Guli Sephid.
According to the book Jane’s Fighting Ships 1986-87, there are now 929 submarines, 30 aircraft carriers, 84 cruisers, 367 destroyers, 675 frigates, 276 corvettes, 2,024 fast attack craft, and thousands of other military vessels in the active service of 52 nations.
Theo sách Jane’s Fighting Ships 1986-87 (Tàu chiến của Jane năm 1986-87) hiện nay có 929 tàu ngầm, 30 hàng không mẫu hạm, 84 tuần dương hạm, 367 khu trục hạm, 675 tiểu khu trục hạm, 276 hải phòng hạm, 2.024 hải đỉnh tấn công chớp nhoáng và hằng ngàn chiến hạm khác đang hoạt động tích cực trong 52 nước.
While they were garrisoned in the fort, their corvette fired indiscriminately at the townspeople, killing a number of civilians.
Trong khi họ bị đồn trú trong pháo đài, tàu hộ tống của họ đã bắn trúng một cách bừa bãi ở thị trấn, giết chết một số thường dân.
It was not until 29 November 1776, 15 years after the sinking, that the Chevalier de Tromelin, commander of the corvette La Dauphine, reached Tromelin Island and rescued the survivors—seven women and an eight-month-old child.
Mười lăm năm sau, tức 1776, Chevalier de Tromelin (nguồn gốc tên của đảo), thuyền trưởng của tàu chiến Pháp La Dauphine, đã thăm đảo và giải cứu những người sống sót — bảy phụ nữ và một đứa trẻ 8 tháng tuổi.
The EA Crew Edition includes seven bonus racer cars; Mercedes-Benz SLR McLaren 722 Edition, Maserati Quattroporte Sport GT S, Chevrolet Corvette Z06, Lamborghini Reventon, Bugatti Veyron 16.4, Aston Martin DBS, and Audi R8 5.2 FSI (these vehicles were later released in the SCPD Rebels Pack).
EA Crew Edition gồm bảy chiếc xe; Mercedes-Benz SLR McLaren 722 Edition, Maserati Quattroporte Sport GT S, Chevrolet Corvette Z06, Lamborghini Reventon, Bugatti Veyron 16.4, Aston Martin DBS, và Audi R8 5.2 FSI.
They found the harbor empty, but wrecked the base's facilities and shot down nine planes, and later sank the carrier HMS Hermes, destroyer HMAS Vampire, and corvette HMS Hollyhock, an oiler and a depot ship at sea 65 miles (105 km) from base.
Chúng tìm thấy một hải cảng trống rỗng, nhưng cũng gây hư hại cho các cơ sở hậu cần của cảng và bắn rơi chín máy bay; rồi sau đó đánh chìm chiếc tàu sân bay Anh HMS Hermes, tàu chiến Australia HMAS Vampire và tàu hộ tống nhỏ HMS Hollyhock, một tàu chở dầu và một tàu tiếp liệu ngoài biển cách căn cứ 65 dặm.
The United States is developing littoral combat ships, which are essentially large corvettes, their spacious hulls permitting space for mission modules, allowing them to undertake tasks formerly assigned to specialist classes such as minesweepers or the anti-submarine Oliver Hazard Perry-class frigate.
Hoa Kỳ đang phát triển tàu chiến đấu ven biển (Littoral combat ship), vốn rất giống tàu corvette, nhưng có lườn tàu lớn hơn cho phép bố trí các modun nhiệm vụ, cho phép chúng thực hiện những nhiệm vụ mà trước đây được giao cho những lớp tàu chuyên biệt như tàu quét mìn hoặc lớp frigate Oliver Hazard Perry chống tàu ngầm.
Eleven French sailors from the corvette Dupleix were killed by samurai of Tosa in the Sakai incident on March 8, 1868.
11 thủy thủ Pháp từ tàu hộ tống Dupleix bị các võ sĩ samurai giết tại Tosa trong sự kiện Sakai vào ngày 8 tháng 3 năm 1868.
ROKS Cheonan sinking (2010) – The ROKS Cheonan (PCC-772), a South Korean corvette, was sunk by an explosion, killing 46 sailors; the resulting South-Korea-led international investigation blamed North Korea, which denied involvement.
Sự cố đắm tàu Cheonan (2010) - ROKS Cheonan (PCC-772), một tàu hộ tống của Hàn Quốc, bị đánh chìm bởi một vụ nổ, giết chết 46 thủy thủ; kết quả của cuộc điều tra quốc tế do hàn Quốc đứng đầu đã đổ lỗi cho Bắc Triều Tiên, vốn đã từ chối tham gia.
The Flower-class corvette was originally designed for offshore patrol work, and was not ideal as an antisubmarine escort; they were really too short for open ocean work, too lightly armed for antiaircraft defence, and little faster than the merchantmen they escorted, a particular problem given the faster German U-boat designs then emerging.
Lớp Flower thoạt tiên được thiết kế dành cho việc tuần tra gần bờ, và không phải là lý tưởng cho vai trò hộ tống chống tàu ngầm; chúng quá ngắn để hoạt động ngoài biển khơi, vũ khí quá nhẹ để bảo vệ phòng không, và chỉ nhanh hơn đôi chút so với những tàu buôn mà chúng hộ tống, một khiếm khuyết lớn làm cho những tàu ngầm U-boat nhanh hơn của Đức có thể chạy thoát.
" Little Red Corvette. "
" Chiếc Corvette nho nhỏ màu đỏ. "
In 1843, he assumed command of the corvette Victorieuse on the China and India Seas station, and took part in an expedition to explore the Yellow Sea.
Năm 1843, ông ta đảm nhận chỉ huy tàu Victorian trên tàu Trung Quốc và Ấn Độ Dương, và tham gia một cuộc thám hiểm để khám phá Hoàng Hải.
There was no official confirmation from the Argentine Navy whether the object was indeed San Juan, but sources told Clarín newspaper that a fleet in the area led by the corvette ARA Drummond was given orders to proceed "at full speed" towards where the object was detected.
Không có xác nhận chính thức từ Hải quân Argentina cho dù đối tượng này thực sự là San Juan, nhưng nguồn tin cho tờ Clarín biết rằng một hạm đội trong khu vực dẫn đầu bởi phi thuyền ARA Drummond đã được lệnh phải tiến hành "với tốc độ cao" về phía nơi phát hiện vật thể.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ corvette trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.