decommission trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ decommission trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ decommission trong Tiếng Anh.

Từ decommission trong Tiếng Anh có các nghĩa là cho ngừng hoạt động, giải giáp, giải trừ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ decommission

cho ngừng hoạt động

verb

giải giáp

verb

giải trừ

verb

Xem thêm ví dụ

Goff decommissioned at Philadelphia on 21 July 1945, after 24 years of service, and was struck from the Navy Register on 13 August 1945.
Goff được cho ngừng hoạt động tại Philadelphia vào ngày 21 tháng 7 năm 1945, và được rút khỏi danh sách Đăng bạ Hải quân vào ngày 13 tháng 8 năm 1945.
On 22 March 1929, Macdonough returned to San Diego from fleet exercises held off Balboa, Panama Canal Zone, and operated off southern California until decommissioning at San Diego 8 January 1930.
Vào ngày 22 tháng 3 năm 1929, Macdonough quay trở về San Diego sau cuộc tập trận hạm đội tổ chức ngoài khơi Balboa, Panama, và hoạt động ngoài khơi bờ biển Nam California cho đến khi được cho xuất biên chế tại San Diego vào ngày 8 tháng 1 năm 1930.
She was decommissioned 20 February 1930 and stricken from the Navy List on 12 July 1930.
Nó được cho xuất biên chế vào ngày 20 tháng 2 năm 1930 và rút khỏi danh sách Đăng bạ Hải quân vào ngày 12 tháng 7 năm 1930.
Only slightly modified from her original configuration, the ship remained on active service with the Turkish Navy until being decommissioned on 20 December 1950; she was stricken from the Navy register on 14 November 1954.
Chỉ được cải tiến đôi chút so với cấu hình ban đầu, nó tiếp tục phục vụ cùng Hải quân Thổ Nhĩ Kỳ cho đến khi được cho ngừng hoạt động vào ngày 20 tháng 12 năm 1950 và được rút khỏi Đăng bạ Hải quân vào ngày 14 tháng 11 năm 1954.
Renamed USS Dukes County (LST-735) 1 July 1955, the ship was subsequently decommissioned (date unknown) and leased to the Republic of China (Taiwan) in May 1957 and again renamed Chung Hai (LST-219).
Được đổi tên thành 'USS' 'Dukes County' (LST-735) 1 tháng 7 năm 1955, con tàu đã bị loại biên chế (ngày chưa biết) và được cho Trung Hoa Dân Quốc thuê (Đài Loan vào tháng 5 năm 1957 và đổi tên thành ROCS Chung Hai (LST-219).
Columbus did not receive the extensive Talos fire-control upgrades and extensive refits that the other two ships received in the late 1960s, though she did receive engineering overhauls to allow her to remain active until she was decommissioned early in 1976, and then immediately sold for scrap.
Columbus đã không được nâng cấp hệ thống điều khiển dành cho tên lửa Talos cùng những sự cải tiến rộng rãi khác mà hai con tàu chị em được thực hiện vào cuối những năm 1960, nên nó được cho ngừng hoạt động sớm vào năm 1976, và nhanh chóng bị tháo dỡ.
Still undergoing repairs when peace came, McCormick decommissioned 4 October 1945.
Chiến tranh kết thúc vào lúc còn đang được sửa chữa, McCormick được cho ngừng hoạt động vào ngày 4 tháng 10 năm 1945.
Eberle arrived at Boston 21 January 1951, was decommissioned the following day and transferred to Greece under the Mutual Defense Assistance Program.
Nó đi đến Boston, Massachusetts vào ngày 21 tháng 1 năm 1951, lại được xuất biên chế vào ngày hôm sau và được chuyển cho Hy Lạp trong khuôn khổ Chương trình Hỗ trợ Phòng thủ tương hỗ.
Decommissioned 20 July of that year, she remained in reserve until after the outbreak of World War II in Europe.
Được cho xuất biên chế vào ngày 20 tháng 7 năm 1922, nó tiếp tục ở lại thành phần dự bị cho đến khi chiến tranh lại nổ ra ở Châu Âu.
In September 1929 Bruce put in at Philadelphia Navy Yard, where on 1 May 1930, she was decommissioned.
Đến tháng 9 năm 1929, Bruce đi vào Xưởng hải quân Philadelphia, nơi nó được cho xuất biên chế vào ngày 1 tháng 5 năm 1930.
The previous training ship, the cruiser HMAS Australia, had been earmarked in mid-1953 to be decommissioned and scrapped, as modernising her would have been uneconomical.
Con tàu huấn luyện trước đây, tàu khu trục Australia, được đánh dấu vào giữa năm 1953 sẽ ngừng hoạt động và tháo dỡ, vì việc hiện đại hóa nó sẽ không kinh tế.
A checkpoint on the original perimeter, at Shek Chung Au, was decommissioned and its functions taken over by a new checkpoint outside of Sha Tau Kok.
Một trạm kiểm soát trong chu vi khu vực ban đầu, tại Shek Chung Au, đã ngừng hoạt động và các chức năng của nó được tiếp nhận bởi một trạm kiểm soát mới bên ngoài Sha Tau Kok.
Returning to Philadelphia on 6 June 1922, she was decommissioned there on 11 August 1922.
Quay trở về Philadelphia, Pennsylvania vào ngày 6 tháng 6 năm 1922, nó được cho xuất biên chế tại đây vào ngày 11 tháng 8 năm 1922.
Guest decommissioned at San Diego 4 June 1946 and remained in reserve until transferred 5 June 1959 on loan to the government of Brazil.
Guest được cho xuất biên chế tại San Diego, California vào ngày 4 tháng 6 năm 1946, và tiếp tục ở lại thành phần dự bị cho đến ngày 5 tháng 6 năm 1959, khi nó được chuyển cho Brazil mượn.
She remained on the eastern seaboard until decommissioned at the Norfolk Naval Shipyard on 18 October 1946.
Nó ở lại hoạt động dọc bờ biển phía Đông cho đến khi được rút khỏi hoạt động tại Xưởng hải quân Norfolk vào ngày 18 tháng 10 năm 1946.
After the attack, she returned to the U.S. mainland for repairs, missing the rest of the war; she was decommissioned in 1947.
Sau đợt tấn công đó, nó quay về lục địa Hoa Kỳ để được sửa chữa, và được cho ngừng hoạt động vào năm 1947.
During mid-1942, Blakeley was fitted with the forward section of her decommissioned sister ship, Taylor.
Vào giữa năm 1942, Blakeley được thay thế bằng phần phía trước của con tàu chị em Taylor đã ngừng hoạt động.
On 15 March she was ordered back to the United States and home ported at San Diego, where she decommissioned 14 October 1938.
Vào ngày 15 tháng 3, nó được lệnh quay trở về Hoa Kỳ, đặt cảng nhà tại San Diego, nơi nó được cho xuất biên chế vào ngày 14 tháng 10 năm 1938.
At the beginning of the Pacific War, all of the remaining D1A1s were decommissioned and most of the D1A2s were retired from the front lines and served primarily in training units.
Tất cả những chiếc D1A1 còn lại đều đã ngừng sử dụng, và đa số những chiếc phiên bản D1A2 đều được rút khỏi các nhiệm vụ nơi tuyến đầu để phục vụ chủ yếu trong các đơn vị huấn luyện.
She was decommissioned and stricken from the Naval Vessel Register 6 October 1971, and sold to the Republic of China for $150,000, plus $3,000, "administrative charges."
Nó được cho xuất biên chế và rút khỏi danh sách Đăng bạ Hải quân vào ngày 6 tháng 10 năm 1971, rồi được bán cho Trung Hoa dân quốc với giá 150.000 Đô la Mỹ, cộng thêm 3.000 Đô la "phí hành chánh".
In December, she was reassigned to Division 11 and again operated out of San Diego until 29 May 1922 when she was decommissioned there and placed in reserve.
Vào tháng 12, nó được điều sang Đội khu trục 11 và lại hoạt động ngoài khơi San Diego cho đến ngày 29 tháng 5 năm 1922, khi nó được cho xuất biên chế tại đây và đưa về lực lượng dự bị.
Upon Hood's return to service in 1931, Tiger was decommissioned and sold for scrap in 1932 in accordance with the terms of the London Naval Treaty of 1930.
Khi Hood quay trở lại phục vụ vào năm 1931, Tiger được cho ngừng hoạt động và tháo dỡ vào năm 1932 theo những điều khoản của Hiệp ước Hải quân London năm 1930.
She decommissioned at Philadelphia Navy Yard on 22 June 1922 and remained inactive until her name was stricken from the Navy List on 25 January 1937.
Nó xuất biên chế tại Xưởng hải quân Philadelphia ngày 22 tháng 6 năm 1922, và bị bỏ không cho đến khi tên của nó được rút khỏi danh sách Đăng bạ Hải quân Hoa Kỳ ngày 25 tháng 1 năm 1937.
The plant is in cold shutdown now and Mr Noda has promised that over the decades to come it will be decommissioned .
Nhà máy này đang trong tình trạng làm lạnh và ngài Noza hưá sẽ không sử dụng hệ thống trong vài thập kỷ tới .
When she was decommissioned he last Captain was Lieutenant Commander E. A. McCammond.
Khi được ngừng hoạt động, Thuyền trưởng cuối cùng là Trung Tá E. A. McCammond.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ decommission trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.