desolate trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ desolate trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ desolate trong Tiếng Anh.

Từ desolate trong Tiếng Anh có các nghĩa là bơ vơ, tiêu điều, đau buồn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ desolate

bơ vơ

adjective

He was by turns hurt, confused, angry, and desolate.
Do đó, anh ta bị tổn thương, hoang mang, tức giận, bơ vơ và cô độc.

tiêu điều

adjective

All her gates are desolate;+ her priests are sighing.
Hết thảy các cổng tiêu điều,+ thầy tế lễ nàng thở than.

đau buồn

adjective

Indeed, they will grieve at her desolation!
Thật vậy, họ đau buồn trước sự sụp đổ của Ty-rơ!

Xem thêm ví dụ

Jehovah had foretold: “Moab herself will become just like Sodom, and the sons of Ammon like Gomorrah, a place possessed by nettles, and a salt pit, and a desolate waste, even to time indefinite.”
Đức Giê-hô-va báo trước: “Mô-áp chắc sẽ giống như Sô-đôm, và con-cái Am-môn sẽ giống như Gô-mô-rơ, thành ra một nơi đầy gai-gốc, một hầm muối, một chỗ hoang-vu đời đời” (Sô-phô-ni 2:9).
And her final desolation came centuries later.
Và nó thành hoang vu hoàn toàn vào nhiều thế kỷ sau này.
In 33 C.E., Jesus told his followers: “When you see Jerusalem surrounded by encamped armies, then know that the desolating of her has drawn near.
Vào năm 33 CN, Chúa Giê-su nói với môn đồ: “Khi các ngươi sẽ thấy quân-lính vây thành Giê-ru-sa-lem, hãy biết sự tàn-phá thành ấy gần đến.
The survivors will find themselves so desolate that they will envy the dead.
Tiếp theo là bao nhiêu người khác mà bạo chúa ghen ghét đều bị giết như vậy.
Seventy years after the land of Judah had been desolated, a God-fearing remnant returned from exile in Babylon.
Sau khi đất Giu-đa bị hoang vu 70 năm, một số người kính sợ Đức Chúa Trời còn sót lại trở về từ Ba-by-lôn, nơi họ bị bắt làm phu tù.
So when the Babylonians under Nebuchadnezzar destroyed Jerusalem, and the land of its dominion was completely desolated, world rulership passed into Gentile hands without any interference from a kingdom representing Jehovah’s sovereignty.
22 Thế thì khi người Ba-by-lôn dưới quyền Nê-bu-cát-nết-sa hủy diệt Giê-ru-sa-lem, và lãnh thổ quốc gia do thành đó cai trị hoàn toàn bị bỏ hoang, quyền cai trị thế giới rơi vào tay dân ngoại mà không bị một nước nào đại diện cho quyền bá chủ của Đức Giê-hô-va can thiệp.
Yes, it is worth it, because the alternative is to have our “houses” left unto us “desolate”—desolate individuals, desolate families, desolate neighborhoods, and desolate nations.
Có chứ, đáng bõ công chứ, vì cách lựa chọn kia là “nhà” của chúng ta bị bỏ hoang”—các cá nhân bị lẻ loi, các gia đình bị ruồng bỏ, khu phố hoang tàn, và các quốc gia hoang phế.
He lives in a great, big, desolate old house in the country and no one goes near him.
Ông sống trong một lớn, lớn, ngôi nhà cũ hoang vắng trong nước và không ai đi gần anh ta.
Even the waters of Nimʹrim will become desolate.
Cả các dòng nước của Nim-rim cũng cạn kiệt’.
Did Judah Remain Desolate?
Xứ Giu-đa đã thật sự hoang vu?
21 Daniel was told: “From the time that the constant feature has been removed and there has been a placing of the disgusting thing that is causing desolation, there will be one thousand two hundred and ninety days.”
21 Đa-ni-ên được trả lời: “Từ kỳ trừ-bỏ của-lễ thiêu hằng dâng và sự gớm-ghiếc làm cho hoang-vu sẽ được lập lên, thì sẽ có một ngàn hai trăm chín mươi ngày”.
Your family can note the construction of Jehovah’s temple in Jerusalem, can see its desolation by Babylonian hordes, and can view its reconstruction under Governor Zerubbabel.
Gia đình bạn có thể chú ý đến việc xây cất đền thờ Đức Giê-hô-va tại Giê-ru-sa-lem, có thể thấy cảnh đền thờ bị lũ người Ba-by-lôn làm hoang tàn, và có thể quan sát việc tái thiết đền thờ dưới đời quan trấn thủ Xô-rô-ba-bên.
After Judah’s 70-year desolation, a remnant was restored to the cleansed “soil of Israel.”
Sau 70 năm xứ Giu-đa bị bỏ hoang, một số còn sót được lập lại trên “đất Y-sơ-ra-ên” thanh sạch.
17 Remember, too, that in the first century, when the Roman army with its idolatrous standards made its way into the holy city of the Jews, it was there to bring desolation to Jerusalem and its system of worship.
17 Cũng nên nhớ rằng, vào thế kỷ thứ nhất, khi quân La Mã tiến vào thành thánh của người Do Thái mang theo những lá cờ hiệu, họ đến để tàn phá thành Giê-ru-sa-lem cùng với hệ thống thờ phượng trong thành.
Moreover, settling in a land that had remained desolate for 70 years and doing the rebuilding work there would require much physical stamina.
Hơn nữa, việc đến sinh sống ở một vùng đất đã bị bỏ hoang 70 năm và xây cất lại mọi thứ ở đó đòi hỏi phải có sức khỏe tốt.
Yes, Jehovah’s word concerning Judah’s lying desolate was fulfilled.
Thật thế, lời Đức Giê-hô-va liên quan đến việc xứ Giu-đa bị hoang vu đã được ứng nghiệm.
Or possibly, “is left to you desolate.”
Cũng có thể là “bị bỏ lại cho các ngươi trong tình trạng hoang tàn”.
When Cestius Gallus led an army to besiege Jerusalem, Jesus’ followers remembered Jesus’ words: “When you see Jerusalem surrounded by encamped armies, then know that the desolating of her has drawn near.
Khi Cestius Gallus dẫn một đạo quân đến bao vây thành Giê-ru-sa-lem, môn đồ Chúa Giê-su nhớ lại lời ngài nói: “Khi các ngươi sẽ thấy quân-lính vây thành Giê-ru-sa-lem, hãy biết sự tàn-phá thành ấy gần đến.
2 And the earth, after it was formed, was empty and desolate, because they had not formed anything but the earth; and adarkness reigned upon the face of the deep, and the Spirit of the Gods bwas brooding upon the face of the waters.
2 Và thế gian, sau khi được tạo dựng, thì trống không và tiêu điều, vì các Ngài không tạo dựng bất cứ vật gì ngoài thế gian; và bóng tối bao trùm trên vực sâu, và Thánh Linh của các Thượng Đế avận hành trên mặt nước.
(2 Kings 25:8-17, 22-26) As foretold, Jerusalem’s 70-year desolation ended right on time.
(2 Các Vua 25:8-17, 22-26) Như được báo trước, thời kỳ 70 năm thành Giê-ru-sa-lem bị bỏ hoang đã chấm dứt đúng kỳ định.
At that time Jerusalem will still be lying desolate.
Vào lúc đó, Giê-ru-sa-lem vẫn nằm trong cảnh điêu tàn.
Jeremiah had recorded God’s revelation about how long the holy city would remain desolate, and Daniel gave this prophecy careful consideration.
Giê-rê-mi đã ghi lại sự mặc thị của Đức Chúa Trời về thời gian mà thành thánh sẽ bị hoang vu; và Đa-ni-ên xem xét cẩn thận lời tiên tri này.
What desolation will the modern-day “disgusting thing” cause?
Sự gớm-ghiếc” của thời nay sẽ gây ra sự tàn phá nào?
(Matthew 24:15, 16) In 70 C.E., the Romans under General Titus came like a “flood” and desolated the city and its temple.
(Ma-thi-ơ 24:15, 16) Vào năm 70 CN, quân La Mã dưới quyền chỉ huy của Tướng Titus đến, giống như một trận “nước lụt ngập”, phá tan hoang thành Giê-ru-sa-lem và đền thờ.
14 Highlighting the work of these “trees,” Isaiah continues: “They must rebuild the long-standing devastated places; they will raise up even the desolated places of former times, and they will certainly make anew the devastated cities, the places desolate for generation after generation.”
14 Nhấn mạnh việc làm của những “cây” này, Ê-sai nói tiếp: “Họ sẽ xây lại các nơi hoang-vu ngày xưa, dựng lại các nơi hủy-hoại lúc trước, lập lại thành bị hủy-phá, là những nơi đổ-nát lâu đời”.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ desolate trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.