fatalistisch trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ fatalistisch trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ fatalistisch trong Tiếng Hà Lan.

Từ fatalistisch trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là dựa vào thuyết định mệnh, cuồng tín, thuyết định mệnh. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ fatalistisch

dựa vào thuyết định mệnh

(fatalistic)

cuồng tín

thuyết định mệnh

(fatalistic)

Xem thêm ví dụ

Fatalistische opvattingen komen ook in Afrika veel voor.
Các niềm tin về định mệnh cũng thông thường ở Phi Châu.
Zo’n fatalistische kijk zorgt ervoor dat velen niet op hun gezondheid letten en minder presteren dan ze zouden kunnen.
Vì quan niệm như thế nên họ không làm gì để cải thiện sức khỏe và có đời sống hữu dụng hơn.
De schijnbare onvermijdelijkheid van de dood brengt niet iedereen ertoe morele beginselen overboord te gooien, noch worden alle mensen hierdoor tot een fatalistische apathie gedreven.
26 Sự chết dường như không thể tránh được. Nhưng điều này không làm cho mọi người gạt bỏ các nguyên tắc luân lý, cũng không làm cho mọi người thờ ơ phó mặc cho định mệnh.
Andere godsdiensten, waaronder veel kerken in de christenheid, hechten met hun predestinatieleer eveneens geloof aan zulke fatalistische gedachten.
Nhiều tôn giáo khác, kể cả những tôn giáo tự xưng theo Chúa Giê-su, cũng tin rằng những việc xảy ra trong đời sống đã được sắp xếp sẵn vì họ dạy thuyết tiền định.
Zou evolutie inderdaad waar zijn, dan zou er genoeg reden lijken te zijn om te leven volgens het fatalistische motto: ’Laat ons eten en drinken, want morgen sterven wij.’ — 1 Korinthiërs 15:32.
Thật vậy, nếu tiến hóa là đúng, chúng ta dường như có vô số lý do để đi theo lối sống vô nghĩa này: “Hãy ăn, hãy uống, vì ngày mai chúng ta sẽ chết!”—1 Cô-rinh-tô 15:32.
Terwijl u nu fatalistisch bent?
Vậy bây giờ ông đã biết an phận?
16 Misschien haalde Paulus Jesaja 22:13 aan, waar de fatalistische houding van de ongehoorzame inwoners van Jeruzalem wordt beschreven.
16 Phao-lô có lẽ đã trích lời trong Ê-sai 22:13, miêu tả một thái độ tin nơi định mệnh của dân không vâng lời ở thành Giê-ru-sa-lem.
Of bent u de fatalistische zienswijze toegedaan door te concluderen dat er toch komt wat komen moet?
Hay bạn theo thuyết định mệnh, nghĩ rằng cứ để việc gì sẽ đến phải đến?
Fatalistische zelfdoding — Die wordt „geacht veroorzaakt te worden door overmatige reglementering door de samenleving, zodat iemands vrijheid fundamenteel wordt beperkt”.
Tự tử vì tuyệt vọng—Người ta “nghĩ đây là loại tự tử gây ra bởi những qui luật quá khe khắt của xã hội làm hạn chế đến cao độ sự tự do của một cá nhân”.
Als de evolutieleer waar is, dan lijkt er genoeg reden om te leven volgens het fatalistische motto: ’Laat ons eten en drinken, want morgen sterven wij’ (1 Korinthiërs 15:32).
Thật vậy, nếu thuyết tiến hóa có thật, thì sẽ dễ hiểu khi con người sống theo phương châm: “Hãy ăn, hãy uống, vì ngày mai chúng ta sẽ chết”.—1 Cô-rinh-tô 15:32.
(Lukas 13:4) Jezus sprak zich op welsprekende wijze uit tegen fatalistische redenatie.
(Lu-ca 13:4) Chúa Giê-su kịch liệt phản đối lý luận định mệnh.
Aan de andere kant kan een fatalistische zienswijze tot roekeloze daden leiden en ze kan een persoon ook onachtzaam maken zodat hij in gebreke blijft zich op de hoogte te stellen van aangelegenheden die ten zeerste op hem en zijn gezin van invloed kunnen zijn.
14 Mặt khác, thuyết định mệnh có thể dẫn đến những hành động điên rồ, khiến một người sơ suất không chịu tìm hiểu về những vấn đề có thể ảnh hưởng đến chính mình và người thân của mình.
Hij beseft dat een fatalistische zienswijze zowel voor hemzelf als voor anderen gevaarlijk kan zijn.
Người ấy hiểu rằng quan điểm theo thuyết định mệnh nguy hiểm cho chính mình và cho người khác.
Ik ga praten over waarom we zo fatalistisch zijn over iets doen tegen veroudering.
Tôi sẽ bàn về lý do tại sao chúng ta quá dị đoan về chống lại lão hóa.
Het is zo'n fatalistisch adagium.
Ngạn ngữ này thật biết dựa vào thuyết định mệnh.
Ondanks het feit dat de Israëlieten uit de oudheid omringd waren door naties met een fatalistische kijk op het leven, wezen zij het denkbeeld af van een blinde kracht die hun leven bepaalde.
Dù chung quanh họ có các quốc gia quan niệm rằng định mệnh chi phối đời sống, dân Y-sơ-ra-ên xưa bác bỏ khái niệm cho rằng một lực vô thức định đoạt đời sống họ.
Fatalistische zienswijzen zijn trouwens vrijwel universeel.
Thật ra quan điểm định mệnh dường như được mọi người chấp nhận.
Niet alleen de fatalistische zienswijze, maar ook de gebeurtenissen van de twintigste eeuw hebben de gedragingen van de mensen beïnvloed.
15 Ngoài quan điểm về thuyết định mệnh, những biến cố trong thế kỷ hai mươi có ảnh hưởng đến hành động của người ta.
Mensen die zo denken, krijgen misschien de fatalistische houding: „Laat ons dan eten en drinken, want morgen sterven wij” (1 Korinthiërs 15:32).
Những người tin nơi câu trả lời thứ hai có thể có thái độ sống cho qua ngày: “Chúng ta hãy ăn, uống vì ngày mai chúng ta sẽ chết”.—1 Cô-rinh-tô 15:32.
Jezus Christus zelf sprak fatalistische redenatie tegen.
Chính Giê-su Christ không chấp nhận cách lý luận tin vào định mệnh.

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ fatalistisch trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.