概説 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 概説 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 概説 trong Tiếng Nhật.

Từ 概説 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là sơ đồ, bản tóm tắt, lược đồ, phê bình, tóm tắt. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 概説

sơ đồ

(outline)

bản tóm tắt

(abstract)

lược đồ

(schema)

phê bình

(review)

tóm tắt

(abstract)

Xem thêm ví dụ

概説的なもので満足するのではなく,情報豊かで本当に役立つ,具体的な点を探し求めるのです。
Đừng chọn những điểm khái quát, nhưng hãy tìm kiếm những điểm cụ thể thật sự hữu ích và có tác dụng nâng cao hiểu biết.
プログラムの目標と必要条件はこの冊子の前の方に概説されています。
Những mục tiêu và điều kiện cần thiết của chương trình đều được phác thảo ở phía trước của quyển sách này.
モーセはそのような律法について概説し,エホバを愛しそのおきてに従う必要があることを強調します。
Môi-se ôn lại những luật pháp này và nhấn mạnh sự cần thiết phải yêu mến Đức Giê-hô-va và vâng giữ điều răn Ngài.
生徒が「セミナリー・インスティテュートの目的」の項で概説されている目的を達成するのを助ける際に,教師ができる最大の貢献の一つは,イエス・キリストの福音に一貫して忠実に従うことである。
Một trong những đóng góp lớn nhất mà một giảng viên có thể có đối với việc giúp các học viên hoàn thành mục đích đã được vạch ra trong Mục Tiêu của Lớp Giáo Lý và Viện Giáo Lý là tuân theo phúc âm của Chúa Giê Su Ky Tô một cách kiên định và trung tín.
まだ配布していない区域を回るための地元の取り決めを概説する。
Cho biết các sự sắp đặt địa phương nhằm rao giảng ở bất cứ khu vực nào chưa được thăm viếng.
あなたに割り当てられているのは,単に内容を概説または要約することではなく,その適用の仕方を示すことです。
Nhiệm vụ của bạn là chỉ rõ cách áp dụng thay vì chỉ ôn lại hay tóm tắt tài liệu.
「ブリタニカ百科事典」(英語)は,歴史上の有名な思想家の教えを概説した後,ギリシャの哲学者ソクラテスの時代から20世紀に至るまで,「厳密に言って善とは何か,正邪の規準は何かに関する議論が繰り返されてきた」と述べています。
Sau khi nói về những học thuyết của các nhà tư tưởng lỗi lạc qua nhiều thế kỷ, sách Encyclopædia Britannica (Bách khoa tự điển Anh Quốc) cho biết, từ thời triết gia Hy Lạp Socrates đến thế kỷ 20, luôn có “nhiều cuộc tranh cãi về thực chất của điều thiện và đâu là tiêu chuẩn để phân biệt phải trái”.
気づいておられるかもしれませんが,生命がどのようにして生じたかという説明の試みと言えば,『何億年もの間に分子同士の衝突により何らかの形で生命が生み出された』と概説されるのが普通です。
Có lẽ bạn đã nhận thấy các nỗ lực giải thích nguồn gốc sự sống thường được trình bày tổng quát như: ‘Qua hàng triệu năm, các phân tử va chạm nhau và bằng cách nào đó sinh ra sự sống’.
裁き人 2章11‐18節は,イスラエルの行動パターンを概説する前書きの一部です。 詳細は3章以降に記されています。
Các Quan Xét 2:11-18 là phần giới thiệu tóm tắt và cho chúng ta cái nhìn tổng quát về đường lối hành động của dân Y-sơ-ra-ên—được tường thuật chi tiết trong những chương tiếp theo của sách này.
15 イエスは六つめと七つめの幸福を次のように概説しました。「 心の純粋な人たちは幸いです。 その人たちは神を見るからです。
15 Chúa Giê-su nêu ra mối phúc thứ sáu và thứ bảy như sau: “Phước cho những kẻ có lòng trong-sạch, vì sẽ thấy Đức Chúa Trời!
エホバのご意志を行なうための組織」の本の79‐81ページにある要求事項を手短に概説する。
Trình bày vắn tắt những điều kiện được đề cập trong sách Được tổ chức để thi hành thánh chức rao giảng, trang 97- 100, 105, 106.
エティと私は葬式のためにグロスターに戻りました。 葬式の席で,ある兄弟は母が抱いていた天的な希望を上手に概説してくださいました。(
Tôi và Etty về Gloucester để dự đám tang, và một anh đã nói bài giảng rất hay về niềm hy vọng của mẹ được sống trên trời (Phi-líp 3:14).
「『モルモン書』についての概説
′′Phần Giải Thích Tóm Lược về Sách Mặc Môn′′
第2部: ここでは,エホバの証人と他の宗教団体とをはっきり区別するものとなっている信条がどのように漸進的に発展してきたかについて,意味深い概説が行なわれています。
Phần 2: Đây là một sự duyệt lại thú vị về diễn biến tuần tự của những tín điều phân biệt Nhân-chứng Giê-hô-va với các tôn giáo khác.
ウェブマスター向けガイドラインの品質に関するガイドラインの節で、手動での対応が求められる可能性のある不正行為の一部について概説しています。
Phần nguyên tắc chất lượng trong nguyên tắc quản trị trang web của chúng tôi nêu một số phương pháp bất hợp pháp mà có thể dẫn đến thao tác thủ công.
* バビロンから帰って来て間もないユダヤ人たちには,自国の歴史を概説したものが必要でした。
* Người Do Thái, vừa từ Ba-by-lôn hồi hương, cần một quốc sử giản lược.
タイトルページ,モルモン書の序文,証人の証,預言者ジョセフ・スミスの証,『モルモン書』についての概説
Trang Tựa, Lời Giới Thiệu Sách Mặc Môn, Chứng Ngôn của Các Nhân Chứng, Chứng ngôn của Tiên Tri Joseph Smith, và Một Lời Giải Thích Ngắn Gọn về Sách Mặc Môn
10 イエスがそのガリラヤの丘陵で話した際に概説した幸福の次の点はこうです。「 義に飢え渇いている人たちは幸いです。
10 Mối phúc kế tiếp mà Chúa Giê-su nêu ra khi giảng dạy nơi sườn núi ở Ga-li-lê là: “Phước cho những kẻ đói khát sự công-bình, vì sẽ được no-đủ!”
21 聖書からくみ取れる,これまでに挙げた原則や他の原則は,エホバがご親切にも「忠実で思慮深い奴隷」を通して備えてくださった数々の出版物の中で概説されています。(
21 Những nguyên tắc trên và những nguyên tắc khác rút ra từ Kinh-thánh được trình bày trong những sách báo mà Đức Giê-hô-va đã nhân từ cung cấp qua lớp người “đầy-tớ trung-tín và khôn-ngoan” (Ma-thi-ơ 24:45).
会衆における聖書研究の状況を概説する。
Xem lại sự tiến triển của công việc học hỏi Kinh-thánh ở địa phương.
広告枠の構造設定と管理を概説した記事では、Ad Exchange で広告枠の構造を設定するさまざまな方法について説明しています。
Bài viết chung cho cấu trúc và kiểm soát khoảng không quảng cáo của bạn sẽ hướng dẫn bạn qua các cách khác nhau để cấu trúc khoảng không quảng cáo trong Ad Exchange.
将来に起きるとして聖書に示されている事柄を概説するときは,時の順に述べるのが,聴衆にとって最も聞きやすく,記憶しやすいでしょう。
Nếu bạn dự định phác ra những biến cố mà Kinh Thánh cho biết sẽ xảy ra trong tương lai, thì trình bày theo trình tự thời gian có lẽ là phương pháp dễ nhất cho cử tọa theo dõi và nhớ.
これが概説です
Đây là bản tóm tắt ngắn gọn
ヘブライ 11:1)前の記事で見たとおり,キリストの誕生より500年以上も昔に,神はダニエル書の中に,ダニエルの時代から現代までの世界強国の興亡に関する預言的概説をあらかじめ書き記させました。
Như chúng ta thấy trong bài trước, hơn 500 năm trước khi đấng Christ (Ky-tô) sanh ra, Đức Chúa Trời đã cho viết ra trong sách Đa-ni-ên một lời tiên tri cho biết trước về sự thăng trầm của các cường quốc thế giới từ thời Đa-ni-ên cho đến ngày nay.
これらのガイドラインは、AdMob の広告掲載に関する基準を概説したもので、すべてを網羅しているわけではありません。
Các nguyên tắc này là tuyên bố chung về các tiêu chuẩn quảng cáo của AdMob và không hướng đến tất cả các đối tượng.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 概説 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.