hydro trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ hydro trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ hydro trong Tiếng Anh.

Từ hydro trong Tiếng Anh có các nghĩa là hydroaeroplane, hydropathic. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ hydro

hydroaeroplane

adjective

hydropathic

adjective

Xem thêm ví dụ

So when you add up the greenhouse gases in the lifetime of these various energy sources, nuclear is down there with wind and hydro, below solar and way below, obviously, all the fossil fuels.
Khi bạn làm tăng khí nhà kính trong tuổi thọ của các nguồn NL đa dạng đó hạt nhân xếp ở dưới với phong năng và thủy điện dưới mặt trời và tất nhiên xa hơn nữa là, tất cả các loại nhiên liệu hóa thạch
11 hydro-acoustic stations detecting acoustic waves in the oceans.
11 trạm thu sóng âm trong nước phát hiện sóng âm trong các đại dương.
The average cost of electricity from a hydro station larger than 10 megawatts is 3 to 5 U.S. cents per kilowatt hour.
Chi phí điện trung bình từ một nhà máy thủy điện lớn hơn 10 megawatt là từ 3 đến 5 cent Mỹ trên kilowatt-giờ.
In the U.S. and Canada, non-industrial quantities of heavy water (i.e., in the gram to kg range) are routinely available without special license through chemical supply dealers and commercial companies such as the world's former major producer Ontario Hydro.
Tại Hoa Kỳ và Canada, các khối lượng nước nặng phi công nghiệp (nghĩa là ở mức gam tới kg) là có sẵn thông qua các nhà cung cấp hóa chất, và các công ty thương mại trực tiếp, chẳng hạn như nhà cựu sản xuất chính trên thế giới (Ontario Hydro), mà không cần phải có giấy phép đặc biệt.
In 2010, renewables other than big hydro, particularly wind and solar cells, got 151 billion dollars of private investment, and they actually surpassed the total installed capacity of nuclear power in the world by adding 60 billion watts in that one year.
Năm 2010, năng lượng tái tạo không tính thủy điện lớn mà chủ yếu là gió và pin mặt trời, đã chiếm 151 tỷ đô la của đầu tư tư nhân, và chúng vượt tổng công suất lắp đặt của điện nguyên tử trên thế giới và tăng 60 tỷ watt trong một năm.
Sri Lanka currently consumes fossil fuels, hydro power, wind power, solar power and dendro power for their day to day power generation.
Bài chi tiết: Tiết kiệm năng lượng ở Sri Lanka Sri Lanka hiện đang tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch, thủy điện, Năng lượng gió và năng lượng mặt trời cho việc phát điện ngày này sang ngày khác.
The power of wind, wave and tide on the north and west coasts and for hydro in the mountains makes for dramatic scenery, but sometimes harsh living conditions.
Sức mạnh của sóng, gió và thủy triều trên các bờ biển phía bắc và phía tây và với thủy điện ở vùng núi làm cho khung cảnh ấn tượng, nhưng đôi khi điều kiện sống khắc nghiệt.
In addition to an existing installed capacity of 1.3 Gigawatts (GW) of hydro-electric schemes, Scotland has an estimated potential of 36.5 GW of wind and 7.5 GW of tidal power, 25% of the estimated total capacity for the European Union and up to 14 GW of wave power potential, 10% of EU capacity.
Ngoài công suất lắp đặt hiện có là 1,3 gigawatt (GW) của đề án thủy điện, Scotland còn có một tiềm năng ước tính là 36,5 GW của năng lượng gió và 7,5 GW của năng lượng thủy triều, 25% tổng công suất ước tính cho Liên minh châu Âu và lên đến 14 GW tiềm năng của năng lượng sóng, 10% công suất của EU.
It can be used in hydro-forming, stamping, injection molding and other manufacturing processes.
Nó có thể được sử dụng trong gia công bằng nước, dập, ép phun và các quá trình sản xuất khác.
Total renewable energy capacity is at 60%, with most of that coming from Hydro-Power.
Năng lượng tái tạo hiện chiếm 60%, hầu hết là từ thủy điện.
Hydro is also a flexible source of electricity since plants can be ramped up and down very quickly to adapt to changing energy demands.
Hydro cũng là một nguồn năng lượng linh hoạt vì các nhà máy có thể được nâng lên và xuống rất nhanh để thích nghi với nhu cầu năng lượng thay đổi.
There are hundreds of industrial companies in the city, including the Morozov Design Bureau and the Malyshev Tank Factory (leaders in world tank production from the 1930s to the 1980s); Khartron (aerospace and nuclear power plants automation electronics); the Turboatom (turbines for hydro-, thermal- and nuclear-power plants), and Antonov (the multipurpose aircraft manufacturing plant).
Thành phố có nhiều công nghiệp quy mô như: Morozov Design Bureau và Zavod Malysheva (hãng chế tạo xe tăng hàng đầu kể từ thập niên 1930), Hartron (điện tử hạt nhân và không gian) và Turboatom (tuốc bin).
The machine uses a principle of hydro-genetic mutation.
Cỗ máy này hoạt động trên nguyên tắc biến đổi dựa trên phản ứng Hydro hóa.
The following table compares, from peer-reviewed studies of full life cycle emissions and from various other studies, the carbon footprint of various forms of energy generation: nuclear, hydro, coal, gas, solar cell, peat and wind generation technology.
Bảng số liệu dưới đây so sánh từ nghiên cứu chéo về toàn bộ vòng đời phát thải và từ các nghiên cứu khác, vết Cacbon từ nhiều dạng chuyển đổi năng lượng: Hạt nhân, thủy điện, than đá, khí, pin mặt trời, than bùn, và năng lượng gió.
Solar photovoltaics is now, after hydro and wind power, the third most important renewable energy source in terms of globally installed capacity.
Hiện nay, quang điện mặt trời, sau thủy điện và năng lượng gió, là nguồn năng lượng tái tạo quan trọng thứ ba về năng lực lắp đặt toàn cầu.
The "Hydro Board", which brought "power from the glens", was a nationalised industry at the time although it was privatised in 1989 and is now part of Scottish and Southern Energy plc.
"Hội đồng thuỷ điện", với "năng lượng từ glens", là một ngành công nghiệp quốc hữu tại thời điểm đó mặc dù nó đã được tư nhân hóa năm 1989 và hiện là một phần của Scotland và Southern Energy plc.
Power manufacturing is a main industry in Harbin; hydro and thermal power equipment manufactured here makes up one-third of the total installed capacity in China.
Sản xuất điện là ngành công nghiệp chính ở Cáp Nhĩ Tân; thủy điện và thiết bị nhiệt điện được sản xuất ở đây chiếm 1/3 tổng công suất lắp đặt ở Trung Quốc.
This is what we used to call a " small hydro. "
Đây là thứ mà chúng tôi vẫn gọi là " đập thuỷ điện cỡ nhỏ ".
Three years later, in 1889, the construction of a primitive hydro-electric factory at Cascade of the Jarrauds (Cascade des Jarrauds) on the little river Maulde at Saint-Martin-Château, 14 kilometers (8.7 mi) away, established a more reliable electricity supply for the little town.
Ba năm sau, vào năm 1889, việc xây dựng một nhà máy thủy điện nguyên thủy tại Cascade của Jarrauds trên sông Maulde nhỏ ở Saint-Martin-Château, cung cấp điện cho thị trấn nhỏ.
Climate change is projected to increase the impact of disasters, especially the timing, frequency, severity, and intensity of hydro-meteorological events.
Thiên tai trong những năm gần đây xảy ra ngày càng khốc liệt và diễn biến bất thường, điển hình là trận lũ quét, sạt lở đất tại các tỉnh Sơn La, Yên bái và một số tỉnh lân cận đã làm 44 người chết và mất tích, thiệt hại kinh tế ước tính 55 triệu đô la Mỹ; vào giữa tháng 9, cơn bão số 10 có tên quốc tế là Doksuri được cho là mạnh nhất trong nhiều năm trở lại đây đã quét qua địa bàn các tỉnh miền Trung gây thiệt hại nghiêm trọng làm 09 người thiệt mạng, khoảng 193.000 ngôi nhà bị sập đổ, hư hỏng, thiệt hại ước tính khoảng 385 triệu đô la Mỹ.
Linalool dehydratase (EC 4.2.1.127, linalool hydro-lyase (myrcene-forming)) is an enzyme with systematic name (3S)-linalool hydro-lyase (myrcene-forming).
Linalool dehydratase (EC 4.2.1.127, linalool hydrolyasea (myrcene-forming)) là một enzym với tên hệ thống là (3S) -linalool hydro-lyase (tạo thành myrcene).
The aircraft was deployed in 1942, referred to as the "Suisen 2" ("Hydro fighter type 2"), and was only utilized in defensive actions in the Aleutians and Solomon Islands operations.
Chiếc máy bay bắt đầu được bố trí từ năm 1942 dưới tên gọi Suisen 2 ("Thủy phi cơ Tiêm kích Loại 2"), và chỉ được sử dụng trong các chiến dịch phòng thủ các quần đảo Aleut và Solomon.
The energy demand used to be almost covert by hydro power plants in 1985 (90%).
Nhu cầu năng lượng hầu như được các nhà máy thủy điện cung cấp vào năm 1985 (90%).
The dam also supplies about 6.7 MW of hydro-electric power.
Ngoài ra, đập cũng cung cấp khoảng 6,7 MW công suất thủy điện.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ hydro trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.