maroon trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ maroon trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ maroon trong Tiếng Anh.

Từ maroon trong Tiếng Anh có các nghĩa là hạt dẻ, màu hạt dẻ, màu nâu sẫm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ maroon

hạt dẻ

noun (dark red, somewhat brownish colour)

màu hạt dẻ

noun

màu nâu sẫm

adjective

Xem thêm ví dụ

In the spring of 1940, Aylwin, as a unit of the "maroon" fleet, participated in Fleet Problem XXI, the last pre-war fleet problem.
Vào mùa Xuân năm 1940, như một đơn vị hạm đội, Aylwin tham gia Vấn đề Hạm đội XXI, cuộc tập trận hạm đội cuối cùng trước chiến tranh.
"Won't Go Home Without You" is a ballad and the third single released from Maroon 5's second studio album, It Won't Be Soon Before Long (2007).
"Won't Go Home Without You" là đĩa đơn thứ ba trích từ album It Won't Be Soon Before Long (2007) của Maroon 5.
"Nederlandse Top 40 – Maroon 5 feat.
Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2012. ^ "Nederlandse Top 40 - Maroon 5 feat.
In late 2010, as pop rock band Maroon 5 was touring in promotion for their Hands All Over album, Bareilles contributed to the female vocals (originally belonging to Lady Antebellum) for the song "Out of Goodbyes".
Cuối năm 2010, ban nhạc Maroon 5 trong lúc đang lưu diễn quảng bá cho album phòng thu Hands All Over, Bareilles đã có góp giọng nền (ban đầu thuộc về nhóm Lady Antebellum) cho bài hát "Out of Goodbyes".
Back in the city, Cleo accompanies the children and their grandmother to a cinema to watch Marooned.
Trở lại thành phố, Cleo đi cùng bọn trẻ và bà của chúng đến rạp chiếu phim để xem Marooned.
"Maroon 5 – Chart history" Billboard Euro Digital Songs for Maroon 5.
Hung Medien. ^ "Maroon 5 - Chart history" Billboard Euro Digital Songs của Maroon 5.
The subspecies, Buru red lory (Eos bornea cyanonothus) is darker, more maroon in colour, and is often confused in captivity with the nominate.
Phân loài vẹt đỏ Lory Buru (Eos bornea cyanonothus) tối hơn, màu nâu trong, và thường bị nhầm lẫn trong điều kiện nuôi nhốt với các đề cử.
The album's lead single, "Stereo Hearts" featuring Adam Levine from Maroon 5 was released for download via iTunes on June 14, 2011.
Đĩa đơn đầu tiên của album " Stereo Hearts " với Adam Levine từ Maroon 5 đã được phát hành để tải về thông qua iTunes vào ngày 14, 2011.
Good Girl Gone Bad: Reloaded was promoted with four singles, including the US number-one hits "Take a Bow" and "Disturbia", and "If I Never See Your Face Again", which featured Maroon 5.
Good Girl Gone Bad: Reloaded gồm bốn đĩa đơn, trong đó có "Take a Bow", bản hit từng đạt vị trí quán quân tại Mỹ, "Disturbia", "If I Never See Your Face Again" (hợp tác với Maroon 5) và "Hate That I Love You" (phiên bản Spanglish).
Type Maroon 5 feat.
Nhập Maroon 5 feat.
From 1681-1684, a Miskito man known as Will was marooned on the island.
Từ 1681 đến 1684, một người đàn ông Miskito được biết đến với cái tên Will đã dạt đến hòn đảo hoang này.
"MAROON 5: "OVEREXPOSED" É DISCO DE OURO NO BRASIL".
Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2012. ^ “MAROON 5: "OVEREXPOSED" É DISCO DE OURO NO BRASIL”.
"Tricky" Stewart and Maroon 5.
"Tricky" Stewart và Maroon 5 sản xuất.
Alexander Selkirk (1676 – 13 December 1721) was a Scottish privateer and Royal Navy officer who spent four years and four months as a castaway (1704–1709) after being marooned by his captain on an uninhabited island in the South Pacific Ocean.
Alexander Selkirk (1676 – 13 tháng 12 năm 1721) là một privateer và sĩ quan hải quân Scotland đã sống một mình bốn năm (1704-1709) ở đảo hoang sau khi bị thuyền trưởng của ông bỏ hoang trên một hòn đảo không người ở Nam Thái Bình Dương.
Members of some anemonefish species, such as the maroon clownfish, become aggressive in captivity; others, like the false percula clownfish, can be kept successfully with other individuals of the same species.
Các bộ phận của một vài loài cá hề, chẳng hạn như cá hề màu hạt dẻ trở nên hung dữ khi bị nuôi nhốt; các loài khác như Amphiprion ocellaris có thể được giữ thành công cùng những cá thể cùng loài khác trong bể.
What a maroon.
Đúng là đồ thộn.
It was written by Adam Levine and James Valentine, two of the five band members from Maroon 5.
Bài hát do Adam Levine và James Valentine, hai thành viên của nhóm nhạc Maroon 5 sáng tác.
In 2001, the band regrouped and added James Valentine to the lineup, and pursued a new direction under the name Maroon 5.
Sau một thời gian ngắn, họ tái hợp cùng tay guitar James Valentine, và theo đuổi mục tiêu mới cùng tên gọi Maroon 5.
"Chart Highlights: Maroon 5 Tops Pop Songs, Adult Pop Songs".
Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2012. ^ “Chart Highlights: Maroon 5 Tops Pop Songs, Adult Pop Songs”.
Along with separate songs from Swift and The Civil Wars, the soundtrack also features songs by The Decemberists, Arcade Fire, The Secret Sisters, Miranda Lambert featuring The Pistol Annies, Neko Case, Kid Cudi Academy Award winner Glen Hansard, The Low Anthem, Punch Brothers, Birdy, Maroon 5, Jayme Dee, and Carolina Chocolate Drops.
Cùng với Taylor Swift và The Civil Wars, album nhạc phim còn có những ca khúc với sự góp mặt của The Decemberists, Arcade Fire, The Secret Sisters, Miranda Lambert hợp tác với The Pistol Annies, Neko Case, Kid Cudi Glen Hansard, The Low Anthem, Punch Brothers, Birdy, Maroon 5, Jayme Dee, và Carolina Chocolate Drops.
These include: Ground forces and Airborne Troops (VDV) - Blue Beret Russian Navy and Russian Marines - Black Beret National Guard - Maroon Beret As Spetsnaz is a Russian term, it is typically associated with the special units of Russia, but other post-Soviet states often refer to their special forces units by the term as well, since these nations also inherited their special purpose units from the now-defunct Soviet security agencies.
Gồm: Lực lượng mặt đất và Quân đoàn không vận (VDV) - Mũ nồi xanh Hải quân Nga và Thủy quân lục chiến Nga - Mũ nồi đen Vệ binh quốc gia - Mũ nồi màu hạt dẻ Vì Spetsnaz là thuật ngữ của Nga nên nó thường liên quan đến các đơn vị đặc biệt của Nga, nhưng các quốc gia hậu Xô Viết khác cũng dùng từ này để chỉ các đơn vị lực lượng đặc biệt của họ vì các quốc gia này cũng thừa hưởng các đơn vị đặc biệt từ các cơ quan an ninh của Liên Xô cũ.
We're marooned, the three of us.
Chúng ta chỉ là những kẻ lang thang.
They used to be known as Rajneeshees or "Orange People", because of the orange and later red, maroon and pink clothes they used from 1970 until 1985.
Họ thường được gọi là Rajneeshees hoặc "Orange People", vì họ thường mặc các áo choàng màu cam hoặc sau này là màu đỏ và hồng, từ năm 1970 đến năm 1985.
They were also used as slave retrievers by the British during the Second Maroon War, by the French during the Saint-Domingue expedition, as well as the American in the southern States.
Chúng cũng được người Anh sử dụng để truy bắt lại nô lệ trong Chiến tranh Maroon thứ hai, bởi người Pháp trong chuyến thám hiểm Saint-Domingue, cũng như người Hoa Kỳ ở miền Nam Hoa Kỳ.
The maroon bag.
Cái túi xách.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ maroon trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.