面目ない trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 面目ない trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 面目ない trong Tiếng Nhật.

Từ 面目ない trong Tiếng Nhật có các nghĩa là nhục nhã, hổ thẹn, xấu xa, ê chệ, ô nhục. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 面目ない

nhục nhã

(opprobrious)

hổ thẹn

(ashamed)

xấu xa

(black)

ê chệ

(ashamed)

ô nhục

(ignominious)

Xem thêm ví dụ

パニック・モンスターは ほとんどの場合 眠っていますが 締め切りが迫る 面目を失いそう 職業上の危機といった 恐ろしい結末が 近づいているとき 突然目を覚まします
Con quái vật này thường ngủ suốt, nhưng nó thình lình thức dậy vào lúc công việc hết thời hạn hay là lúc có nguy cơ bị bẽ mặt, một nguy hiểm nghề nghiệp hay một hệ quả đáng sợ.
15 長老は質問に対する答えを知らない場合,ただ面目を保つために答えを与えるべきではありません。
15 Nếu một trưởng lão không biết lời giải đáp cho một câu hỏi, anh không nên cố trả lời bừa bãi để tránh bị mất mặt.
移住のために多額のお金をつぎ込んだので,物事がうまくゆかなくても,損失の少ないうちに手を引いて帰国する勇気のある人は,まずいません。 帰国したら,面目を失って恥ずかしい思いをすることになるかもしれないからです。
Họ đã đầu tư quá nhiều tiền bạc, thời gian và công sức nên khi không thành công ít người có can đảm trở về quê hương vì sợ mất mặt.
また,今日の我々クリスチャンは,真摯な聖書研究者[エホバの証人]のような,いわゆる分派の前では面目を失ってしまう。 彼らは,軍役を拒み,人間を狙撃することを拒否したため,幾百幾千という人々が強制収容所に入り,死ぬこと[さえ]あった」。
Và chúng ta là tín đồ đấng Christ thời nay thấy hổ thẹn trước nhóm người bị gọi là một giáo phái cực đoan như các Học viên Kinh-thánh Sốt sắng [Nhân-chứng Giê-hô-va]. Có hàng trăm và hàng ngàn người trong vòng họ đã phải vào trại tập trung và [ngay cả] chịu chết vì họ từ chối phục vụ chiến tranh và không chịu bắn giết người ta”.
その人がクリスチャン会衆の成員なら,会衆の面目をつぶし,その評判を傷つけます。 ―コリント第一 5:1。
Nếu là thành viên của hội thánh tín đồ Đấng Christ, ông làm tổn hại danh tiếng của hội thánh.—1 Cô-rinh-tô 5:1.
面目を失った司祭はそれ以上事を荒立てたくなかったため,父は首になりませんでした。
Vị linh mục cảm thấy ngượng và không muốn gặp thêm rắc rối, vì vậy cha tôi không bị đuổi việc.
彼はそれをやったほうがいいとは思ったようです 私はそれまでに彼に会ったことはなく 分析しなかったら 面目を失いそうだったからです
Dù sao đi chăng nữa anh ấy nghĩ anh ấy nên thực hiện việc kiểm tra mẫu thử, bởi vì tôi chưa từng gặp anh ấy và anh ấy có thể mất mặt nếu anh ấy không nghiên cứu mẫu tôi đã gửi cho anh ấy.
ピラトは正しいことをしたいと思ったかもしれませんが,自らの面目を保つとともに群衆を満足させようと考えました。
Phi-lát có lẽ muốn làm điều đúng, nhưng ông cũng muốn giữ địa vị và làm dân hài lòng.
リベカがこういう言い方をしたのでイサクは感情移入をし,自分の面目を保とうとする気持ちを起こしませんでした。
Thay vì thế, Rê-be-ca đã dùng đại danh từ “tôi” để miêu tả về vấn đề này đã ảnh hưởng đến bà như thế nào.
どうやら,ヨナは地域社会で面目を失ったと考え,自分の感情のことで頭がいっぱいになってしまったようです。
Giô-na có vẻ như quá chú tâm đến cảm xúc riêng của mình, nghĩ rằng ông đã bị mất mặt với dân thành Ni-ni-ve.
その地球規模の洪水が起きたとき,反逆したみ使いたちは肉体を解き,面目を失って霊の領域に戻りました。
Khi trận Nước Lụt toàn cầu xảy ra, các thiên sứ phản nghịch lột bỏ xác phàm và nhục nhã trở lại thế giới thần linh.
俺 の 面目 丸潰れ だ
Bình tĩnh đi.
もし 口 を 割 れ ば 弁護 士 の 面目 が 立 た な い
Tôi không thể hé ra được, Mike.
ネヘミヤは言いました。「 わたしたちの敵が皆,これを聞き,わたしたちの周りにいる諸国民が皆これを見るや,彼らは直ちに大いに面目を失い,この仕事が行なわれたのは,わたしたちの神によるものであることを知るようになったのである」― ネヘミヤ 6:16。
Nê-hê-mi nói: “Khi những thù-nghịch chúng tôi hay được điều đó, thì các dân-tộc chung-quanh chúng tôi đều sợ-hãi và lấy làm ngã lòng; vì chúng nó nhìn-biết rằng công-việc nầy thành được bởi Đức Chúa Trời của chúng tôi” (Nê-hê-mi 6:16).
私の彼らに対する面目がありません。
Tôi không muốn những gì xảy ra với tôi sẽ xảy ra với họ.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 面目ない trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.