nitrogen trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ nitrogen trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ nitrogen trong Tiếng Anh.

Từ nitrogen trong Tiếng Anh có các nghĩa là nitơ, Nitơ, đạm khí. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ nitrogen

nitơ

noun (chemical element)

Lightning converts nitrogen into compounds that plants can absorb.
Tia sét biến đổi nitơ thành các hợp chất mà cây cối có thể hấp thu.

Nitơ

noun (element with the atomic number of 7)

If you take nitrogen out, what's left? Oxygen, pretty much.
Nếu bạn loại bỏ khí Nitơ, cái còn lại sẽ là Oxi, khá nguyên chất.

đạm khí

noun (chemical element)

Xem thêm ví dụ

Human cells are made of a combination of plasmatic magnetic fields which form the structure of the atoms of hydrogen, oxygen, carbon and nitrogen that are the building blocks of the amino acids in the human body.
Tế bào của con người được hình thành từ các trường plasma mà từ đó cấu tạo nên nguyên tử Hydrô, Oxy, cacbon, và Nitơ. là những khối xây dựng nên những amino Axít trong cơ thể con người.
You need the bacteria to fix nitrogen, and without those microorganisms, you won't have any performance at all.
Bạn cần vi khuẩn để tập trung nitơ, và nếu không có những vi sinh vật ấy, bạn sẽ không thể làm được gì.
Simple aromatic rings can be heterocyclic if they contain non-carbon ring atoms, for example, oxygen, nitrogen, or sulfur.
Các nhân hương phương cơ bản có thể là dị vòng nếu chúng chứa các nguyên tử trong vòng không phải là cacbon, ví dụ như chứa ôxy, nitơ hoặc lưu huỳnh.
A number of deciduous plants remove nitrogen and carbon from the foliage before they are shed and store them in the form of proteins in the vacuoles of parenchyma cells in the roots and the inner bark.
Một số cây rụng lá rút đi nitơ và cacbon từ tán lá trước khi cho rụng đi, và sẽ trữ lại những chất đó dưới dạng protein tại không bào của các tế bào mô mềm ở rễ và phần vỏ cây nằm trong.
Many Mycobacterium species adapt readily to growth on very simple substrates, using ammonia or amino acids as nitrogen sources and glycerol as a carbon source in the presence of mineral salts.
Nhiều loài Mycobacterium thích ứng dễ dàng với sự tăng trưởng trên các chất nền rất đơn giản , sử dụng amoniac hoặc amino axit như các nguồn nitơ và glycerol như một nguồn cacbon trong sự hiện diện của các muối khoáng.
It has been used in pyrotechnics and in the early days of photography as well as in lithography, as a source of pure nitrogen in the laboratory, and as a catalyst.
Hợp chất đã được sử dụng trong các pháo hoa và trong những ngày đầu của nhiếp ảnh cũng như in thạch bản, như một nguồn nitơ tinh khiết trong phòng thí nghiệm, và như một chất xúc tác.
The bond between the nitrogen and each oxygen is a double bond in one structure and a single bond in the other two, so that the average bond order for each N–O interaction is 2 + 1 + 1/3 = 4/3.
Liên kết giữa nito và mỗi oxi là một liên kết đôi trong một cấu trúc và và một liên kết đơn trong hai cấu trúc còn lại, vậy nên bậc liên kết trung bình trong mỗi tương tác N–O là 2 + 1 + 1/3 = 4/3.
The standards also based on the concentration of nitrogen dioxide that show a significant and profound effects on the function of the pulmonary of asthmatic patients.
Các tiêu chuẩn cũng dựa trên nồng độ nitơ dioxide cho thấy tác động đáng kể và sâu sắc đến chức năng của phổi của bệnh nhân hen.
Below 35.4 K (−237.6 °C) nitrogen assumes the cubic crystal allotropic form (called the alpha phase).
Dưới 35,4 K (−237.6 °C) nitơ được cho là có thù hình của hệ lập phương (được gọi là pha alpha).
Under extremely high pressures (1.1 million atm) and high temperatures (2000 K), as produced in a diamond anvil cell, nitrogen polymerises into the single-bonded cubic gauche crystal structure.
Trong điều kiện áp suất cực kỳ cao (1,1 triệu atm) và nhiệt độ cao (2000 K), khi tạo ra bằng diamond anvil cell, nitơ polymer hóa thành các cấu trúc tinh thể lập phương liên kết đơn.
These bacteria convert atmospheric nitrogen into substances that plants can use.
Những vi khuẩn này chuyển hóa chất nitơ trong khí quyển thành chất mà cây cối có thể hấp thụ.
One airglow mechanism is when an atom of nitrogen combines with an atom of oxygen to form a molecule of nitric oxide (NO).
Một cơ chế khác tạo ra khí huy là khi một nguyên tử nitơ kết hợp với một nguyên tử oxy để tạo ra phân tử oxit nitric (NO).
The remaining atmosphere, at around 3 bars (about three times that of Earth), would mainly be composed of nitrogen, some of which will dissolve into the new oceans of water, reducing atmospheric pressure further, in accordance with Henry's law.
Bầu khí quyển còn lại, ở khoảng 3 bar (khoảng ba lần Trái Đất), chủ yếu gồm có nitơ, một số sẽ hòa tan vào các đại dương nước mới, giảm áp suất khí quyển hơn nữa, phù hợp với định luật của Henry.
The atmospheric enhancement of helium and nitrogen is caused by strong convection and heavy mess loss produced by the high luminosity and probably by rapid rotation.
Sự tăng cường khí quyển của helium và nitơ gây ra bởi sự đối lưu mạnh mẽ và sự mất mát lớn gây ra bởi độ sáng cao và có thể do quay nhanh.
Like plants, many micro-organisms require or preferentially use inorganic forms of nitrogen, phosphorus or potassium and will compete with plants for these nutrients, tying up the nutrients in microbial biomass, a process often called immobilization.
Giống như thực vật, nhiều vi sinh vật yêu cầu hoặc ưu tiên sử dụng các dạng vô cơ của nitơ, phốt pho hoặc kali và sẽ cạnh tranh với thực vật để lấy các chất dinh dưỡng này, buộc các chất dinh dưỡng trong sinh khối vi sinh vật, một quá trình thường được gọi là cố định đất (immobilization).
This is a result of the higher condensation heat of water and higher water abundance as compared to the ammonia and hydrogen sulfide (oxygen is a more abundant chemical element than either nitrogen or sulfur).
Đây là hệ quả của nhiệt ngưng tụ cao của nước và hàm lượng nước cao hơn so với amoniac và hydro sulfua (do oxy là nguyên tố hóa học phổ biến hơn nitơ hoặc lưu huỳnh).
He also studied the role of molybdenum in biological nitrogen fixation, the biochemistry of cytochromes and their in photosynthesis and metabolism, the role of iron in the activity of porphyrin compounds in plants and animals, and calcium exchange in cancerous tumors.
Ông cũng nghiên cứu vai trò của molybdenum trong cố định đạm sinh học, môn hóa sinh của các cytochrome và vai trò của chúng trong quá trình quang hợp và trao đổi chất, vai trò của sắt trong các hoạt động của các hợp chất porphyrin trong thực vật và động vật, cùng sự trao đổi canxi trong những u ung thư.
Nitrogen tetroxide is used as an oxidizer in one of the most important rocket propellants because it can be stored as a liquid at room temperature.
Nitơ tetroxit được sử dụng làm chất oxy hóa trong một trong những loại nhiên liệu tên lửa quan trọng vì nó có thể được lưu trữ dưới dạng chất lỏng ở nhiệt độ phòng.
Fertilizers have more than doubled the phosphorus and nitrogen in the environment.
Phân bón đã làm tăng gấp đôi lượng phốt pho và nitrogen trong môi trường.
Like most simple pyridine derivatives, the picolines contain more nitrogen than is needed for growth of microorganisms, and excess nitrogen is generally excreted to the environment as ammonium during the degradation process.
Giống như hầu hết các chất dẫn xuất pyridin đơn giản, picolin chứa nhiều nitơ hơn là cần thiết cho sự phát triển của vi sinh vật, và nitơ dư thừa thường được thải ra môi trường như ammoni trong quá trình phân hủy.
For example, salts, nitrogen, metals and other nutrients that are present in many soil amendments are not productive when added in excess, and can actually be detrimental to plant health.
Ví dụ, muối, nitơ, kim loại và các chất dinh dưỡng khác có trong nhiều chất sửa đổi đất không có hiệu quả hoặc phản tác dụng khi được bổ sung quá mức, và thực sự có thể gây bất lợi cho sức khỏe cây trồng gây hiện tượng bỏng phân bón (fertilizer burn).
Organic compounds (proteins, lipids and carbohydrates) contain the majority of the carbon and nitrogen; most of the oxygen and hydrogen is present as water.
Các hợp chất hữu cơ (protein, lipid và carbohydrate) có phần lớn thành phần là carbon và nitơ; hầu hết oxy và hydro có mặt dưới dạng nước.
These organic solids consist of: 25–54% bacterial biomass, 2–25% protein or nitrogenous matter, 25% carbohydrate or undigested plant matter and 2–15% fat.
Các chất rắn hữu cơ này bao gồm: 25 đến 54% sinh khối vi khuẩn, 2-25% protein hoặc chất đạm, 25% carbohydrate hoặc thực vật không tiêu và 2-15% chất béo.
The surface pressure is only 14 microbars (0.014 hPa or 0.0105mmHg), 1⁄70000 of the surface pressure on Earth, and it is composed of nitrogen, similar to those of Titan and Earth.
Áp suất bề mặt chỉ bằng 14 microbar (0.014 hPa hoặc 1 mmHg), 1⁄70000 áp suất bề mặt trên Trái Đất, và nó cấu tạo từ khí nitơ, tương tự như khí quyển của Titan và Trái Đất.
Nearly all plant and animal materials have both carbon and nitrogen, but amounts vary widely, with characteristics noted above (dry/wet, brown/green).
Hầu hết các thực vật và động vật đều có lượng cacbon và nitơ, nhưng hàm lượng rất khác nhau, với các đặc điểm đã nêu (khô hoặc ướt, nâu hay xanh lá cây).

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ nitrogen trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.