pseudonym trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ pseudonym trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ pseudonym trong Tiếng Anh.

Từ pseudonym trong Tiếng Anh có các nghĩa là biệt hiệu, bí danh, bút danh, Bí danh. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ pseudonym

biệt hiệu

noun

Heisenberg is kind of a pseudonym.
Heisenberg là... kiểu như biệt hiệu ấy.

bí danh

noun

bút danh

noun

The name was a pseudonym, actually, or a pseudo-pseudonym.
Cái tên là một bút danh, đúng ra là một bút danh giả.

Bí danh

(Bí danh (phim truyền hình)

Xem thêm ví dụ

The name "David Dennison" was used as a pseudonym for Trump by his personal lawyer Michael Cohen in a 2016 pre-election non-disclosure agreement with pornographic film actress Stormy Daniels (born Stephanie Gregory Clifford and identified in the document as Peggy Peterson) regarding her allegation that she and Trump had an extramarital affair in 2006.
Cái tên "David Dennison" được dùng làm bí danh cho Trump bởi luật sư riêng Michael Cohen trong một thỏa thuận không tiết lộ năm 2016 trước bầu cử với nữ diễn viên phim khiêu dâm Stormy Daniels (tên khai sinh là Stephanie Gregory Clifford và được ghi trong các tài liệu là Peggy Peterson) về cáo buộc của cô cho rằng cô và Trump đã có quan hệ ngoài hôn nhân vào năm 2006.
This pseudonym was a play on his real name: Lewis was the anglicised form of Ludovicus, which was the Latin for Lutwidge, and Carroll an Irish surname similar to the Latin name Carolus, from which comes the name Charles.
Bút danh này là một phép chơi chữ của tên ông; Lewis là dạng tiếng Anh của Ludovicus- dạng La tinh của Lutwidge, và Carroll là dạng tiếng Anh của Carolus- dạng La tinh của Charles.
Kurosawa had meanwhile instructed Toho to purchase the film rights to King's Ransom, a novel about a kidnapping written by American author and screenwriter Evan Hunter, under his pseudonym of Ed McBain, as one of his 87th Precinct series of crime books.
Kurosawa, trong khi đó, đã chỉ thị cho Toho mua bản quyền làm phim cho King's Ransom (Tiền chuộc của nhà vua), một cuốn tiểu thuyết về một vụ bắt cóc được viết bởi tác giả và nhà biên kịch người Mỹ Evan Hunter, dưới bút danh Ed McBain, là một trong loạt truyện tội phạm 87th Precinct (Khu vực số 87).
In July of the same year, she released a song titled #LEH in a collaboration with her friend, author and rapper Kanwer Singh, who is known by the pseudonym "Humble the Poet".
Vào tháng 7 cùng năm đó, cô phát hành bài hát có tựa đề là #LEH, hợp tác cùng với người bạn là tác giả và rapper Kanwer Singh, được biết tới qua biệt danh "Humble the Poet".
Evelyn Beatrice Hall (28 September 1868 – 13 April 1956), who wrote under the pseudonym S. G. Tallentyre, was an English writer best known for her biography of Voltaire entitled The Life of Voltaire, first published in 1903.
Evelyn Beatrice Hall, (28 September 1868 – 13 April 1956) , bút danh S. G. Tallentyre, là một nhà văn người Anh được biết đến với tác phẩm tiểu sử của Voltaire có tựa đề ''The Life of Voltaire'', xuất bản lần đầu năm 1903.
Trump stopped using the pseudonym after he was compelled to testify in court proceedings that “John Barron” was one of his pseudonyms.
Trump đã ngừng sử dụng bí danh này sau khi ông bị buộc ra làm chứng trước tòa về cáo buộc “John Barron” thực ra là một bí danh của ông.
Under the title "Where Are They Now?", James Thurber pseudonymously described Sidis's life as lonely, in a "hall bedroom in Boston's shabby South End".
Dưới tiêu đề "Bây giờ họ ở đâu?", bài viết mạo danh mô tả cuộc sống của Sidis là cô đơn, tại một "phòng ngủ rộng lớn tại South End tồi tàn của Boston".
Before Swift and Harris announced the end of their relationship in June 2016, the two co-wrote his song "This Is What You Came For" (featuring Rihanna), for which she was initially credited under the pseudonym Nils Sjöberg.
Trước khi Swift và Harris chia tay vào tháng 6 năm 2016, họ đồng sáng tác "This Is What You Came For", nơi cô tham gia dưới nghệ danh Nils Sjöberg.
Demian was first published under the pseudonym "Emil Sinclair", the name of the narrator of the story, but Hesse was later revealed to be the author.
Mới đầu, Demian được xuất bản dưới bút danh "Emil Sinclair" - tên của người dẫn chuyện trong tác phẩm, về sau người ta mới khám phá ra chính Hesse là tác giả của cuốn tiểu thuyết này.
As he was travelling under the pseudonym "Kim Chol", Malaysian officials did not immediately formally confirm that Kim Jong-nam was the man killed.
Bởi vì ông đi du lịch ở Malaysia với tên là "Kim Chol", quan chức Malaysia không xác nhận chính thức ngay lập tức rằng Kim Jong-nam chính là người đàn ông bị giết.
Heisenberg is kind of a pseudonym.
Heisenberg là... kiểu như biệt hiệu ấy.
Gary, who had already received the prize in 1956 for Les racines du ciel, published La vie devant soi under the pseudonym Émile Ajar in 1975.
Gary, từng nhận được giải thưởng năm 1956 dành cho Rễ trời (Les racines du ciel), đã xuất bản Cuộc sống ở trước mặt (La vie devant soi) dưới bút danh Émile Ajar vào năm 1975.
His first play, the tragedy Catilina (1850), was published under the pseudonym "Brynjolf Bjarme", when he was only 22, but it was not performed.
Vở kịch đầu tiên của ông, vở bi kịch Catilina (1850), được xuất bản với cái tên Brynjolf Bjarme, khi Ibsen mới 22 tuổi, nhưng lại không được trình chiếu.
Among the pseudonyms that he adopted was Belisem de Belimakom, meaning “No Name From No Place.”
Một trong số bút danh của ông là Belisem de Belimakom, có nghĩa là “không danh tánh, không gốc gác”.
She published her early works as "Irène Wieniawska," but after marrying Sir Aubrey Dean Paul and becoming a British subject, she used the pseudonym "Poldowski."
Xuất bản tác phẩm đầu của cô là "Irène Wieniawska," nhưng sau khi kết hôn với Dean Aubrey Sir Paul và trở thành một người Anh, cô đã sử dụng bút danh "Poldowski."
Cornell George Hopley-Woolrich (December 4, 1903 – September 25, 1968) was an American novelist and short story writer who wrote using the name Cornell Woolrich, and sometimes the pseudonyms William Irish and George Hopley.
Cornell George Hopley-Woolrich (4 tháng 12 năm 1903 – 25 tháng 9 năm 1968) là một tiểu thuyết gia Mỹ và viết truyện ngắn dưới bút danh William Irish & George Hopley.
Since 1966 he had used more than 100 pseudonyms, written some 160 youth books, 36 film scripts, 170 paperback crime novels, and 200 booklet-novels.
Từ năm 1966 ông đã sử dụng hơn 100 bút danh, viết khoảng 160 sách cho thanh thiếu niên, 36 kịch bản phim, 170 tiểu thuyết trinh thám bìa mềm, và 200 tập sách-tiểu thuyết.
Generally going by the name "Aziz Nesin", the name "Aziz" was originally his father's nickname, used by Nesin for the pseudonym under which he started publishing.
Thường được gọi với cái tên "Aziz Nesin", đây nguyên là tên cha ông, được Nesin sử dụng làm bút danh khi bắt đầu sáng tác.
In the early 1920s, Leopold Stokowski gave Stravinsky regular support through a pseudonymous 'benefactor'.
Vào đầu những năm 1920, Leopold Stokowski đã thường xuyên bảo trợ giấu tên cho Stravinsky.
Halima Bashir, a pseudonym later adopted to protect her, grew up in rural Darfur in Western Sudan.
Halima Bashir, là bút danh sau này được đặt để cô tự bảo vệ mình, lớn lên ở vùng nông thôn Darfur miền Tây Sudan.
We're not saying you can't publish parody, satire or use a pseudonym/pen name - just avoid content that is likely to mislead readers about your true identity.
Chúng tôi không nói rằng bạn không được đăng bài có nội dung giễu nhại, trào phúng hay sử dụng biệt danh/bút danh – chỉ cần tránh nội dung có khả năng gây nhầm lẫn cho người đọc về danh tính thật của bạn.
Under the pseudonym Mario Cleri, Puzo wrote World War II adventure features for True Action.
Dưới bút danh Mario Cleri, Puzo đã viết về cuộc phiêu lưu trong chiến tranh thế giới thứ hai cho True Action.
The name was a pseudonym, actually, or a pseudo-pseudonym.
Cái tên là một bút danh, đúng ra là một bút danh giả.
Marta Lynch was the pseudonym of Marta Lía Frigerio (Buenos Aires, 8 March 1925 – 8 October 1985), an Argentinian writer.
Marta Lynch là bút danh của Marta Lía Frigerio (Buenos Aires, 8 tháng 3 năm 1925 - 8 tháng 10 năm 1985), một nhà văn nữ người Argentina.
In his article, "Gray Barker: My Friend, the Myth-Maker," John C. Sherwood claims that, in the late 1960s, at the age of 18, he cooperated when Gray Barker urged him to develop a hoax—which Barker subsequently published—about what Barker called "blackmen", three mysterious UFO inhabitants who silenced Sherwood's pseudonymous identity, "Dr. Richard H. Pratt".
Trong bài báo của mình, Gray Barker: My Friend, the Myth-Maker, John C. Sherwood khẳng định rằng, vào cuối những năm 1960, ở tuổi 18, ông đồng ý hợp tác khi Gray Barker thúc giục ông phát triển một trò chơi khăm – mà Barker đã xuất bản về sau – về thứ mà Barker gọi là "blackmen", ba cư dân UFO bí ẩn đã phải giữ kín danh tính giả của Sherwood, "Dr. Richard H. Pratt".

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ pseudonym trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.