潜在顧客 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 潜在顧客 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 潜在顧客 trong Tiếng Nhật.

Từ 潜在顧客 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là 機會, cơ hội, dẫn, sự quan tâm, đứng đầu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 潜在顧客

機會

cơ hội

dẫn

(lead)

sự quan tâm

đứng đầu

(lead)

Xem thêm ví dụ

リマーケティング ピクセル: リマーケティング ピクセルを使用して顧客リストを作成したり、ライトボックス広告のインプレッションから情報を収集することはできません。
Các pixel tiếp thị lại: Bạn không được sử dụng các pixel tiếp thị lại để tạo danh sách khách hàng hoặc thu thập thông tin từ những lần hiển thị của Quảng cáo hộp đèn.
顧客セグメントはカスタム ディメンションであるため、標準のレポートには表示されません。
Vì Phân khúc khách hàng là thứ nguyên tùy chỉnh nên không xuất hiện trong các báo cáo chuẩn.
ステップ 2: 顧客と交流する
Bước 2: Tương tác với khách hàng
そこで彼女は責任をもって 顧客に自分の価値を伝え 印象を変えるための 取り組みを始めました
Và vì thế cô ấy bắt đầu cuộc hành trình lấy lại vai trò trao đổi giá trị với khách hàng và thay đổi thông điệp của mình.
Google と直接顧客契約を結んで Google アナリティクスを利用している方は、アカウント設定の管理者セクションで Google の広告データ処理規約に同意していただけます。
Khách hàng của Google Analytics có hợp đồng khách hàng trực tiếp với Google có thể chấp nhận Điều khoản xử lý dữ liệu quảng cáo của Google ở mục Quản trị trong Cài đặt tài khoản.
ブランド アカウントを使用することで、顧客やファンとつながり、交流し、重要な情報を共有できるようになります。
Bạn sẽ có thể giao tiếp, kết nối và chia sẻ thông tin với khách hàng và người hâm mộ bằng Tài khoản thương hiệu.
類似ユーザー機能を利用すると、既存のユーザーと類似する新規顧客が自動的に割り出されるため、見込み顧客についての分析の精度が高まります。
Với đối tượng tương tự, bạn không cần phỏng đoán khi tìm kiếm đối tượng mới nữa, vì tính năng này sẽ tự động tìm khách hàng mới tương tự như khách hàng hiện tại của bạn.
代わりに、価格表示オプションを使用して Google 広告のテキスト広告を掲載し、見込み顧客にサービスプランを提示できます。
Thay vào đó, bạn hãy sử dụng quảng cáo văn bản của Google Ads có tiện ích giá để tiếp thị các gói dịch vụ với khách hàng tiềm năng.
また,企業は,「顧客に対する我々のコミットメント」を宣伝しています。
Và các hãng buôn khi quảng cáo nói “Chúng tôi trân trọng hứa với quí vị khách hàng”.
商品レビューは、ユーザーが商品の購入を判断するうえで参考にする重要な情報で、広告主様にとってもこれまで以上に質の高い見込み顧客を獲得するために役立ちます。
Đánh giá sản phẩm cung cấp thông tin quan trọng để người mua sắm đưa ra quyết định mua hàng và giúp nhà quảng cáo tăng lưu lượng truy cập có chất lượng hơn cho trang web của mình.
どのキャンペーン タイプでも、ターゲットを絞った広告文で、見込み顧客を引き付け、アプローチできます。
Với tất cả các loại chiến dịch, bạn có thể sử dụng thông điệp được nhắm mục tiêu trong quảng cáo của mình để thu hút và tương tác với khách hàng tiềm năng.
広告の掲載地域: 広告は、指定した地域の顧客に表示されます。
Vị trí quảng cáo: Quảng cáo xuất hiện cho khách hàng ở các khu vực bạn muốn hiển thị quảng cáo của mình.
Google と直接顧客契約を結んで Google アナリティクスを利用しているお客様や、Google アナリティクス 360 の利用規約を締結して Google アナリティクスを利用しているお客様は、アカウント設定の管理者セクションで Google の広告データ処理規約に同意していただけます。
Khách hàng của Google Analytics có hợp đồng khách hàng trực tiếp hoặc đã ký kết Điều khoản sử dụng Google Analytics 360 với Google có thể chấp nhận Điều khoản xử lý dữ liệu Google Ads ở mục Quản trị trong Cài đặt tài khoản.
女性が危うい立場にあり 伝統の継承者となっている状況で 女性が変革の請負人として 高い潜在能力を持てることを 強く自覚させるにはどうしたらいいのか それを話し合っています
Chúng tôi trò chuyện về làm thế nào phụ nữ lại có nhận thức mạnh mẽ như vậy bởi vì sự nhạy cảm tinh tế của chúng ta và vai trò làm người giữ truyền thống nên chúng ta là nhân tố rất quan trọng làm nên sự thay đổi
キーワードの挿入機能によって、より関連性が高い広告を見込み顧客に表示して、クリック率(CTR)を改善することができます。
Tính năng chèn từ khóa có thể giúp cho quảng cáo của bạn trở nên phù hợp hơn với khách hàng và giúp tăng tỷ lệ nhấp (CTR) của bạn.
オンラインで新規顧客を開拓するなら、Google 広告をぜひお試しください。
Nếu bạn muốn tiếp cận khách hàng mới trực tuyến, quảng cáo với Google Ads có thể phù hợp với bạn.
しかし、月の核の小ささが、仮説が理論になる潜在的な障害となっている。
Tuy nhiên, kích thước nhỏ của lõi Mặt Trăng là một yếu tố cản trở tiềm tàng cho giả thuyết này.
顧客を詐欺から守り、混乱が生じるのを防ぐため、再販チケットを販売する場合は、以下をウェブサイトやアプリ上で明確に開示する必要があります。
Để bảo vệ khách hàng khỏi hành vi lừa đảo và tránh trường hợp nhầm lẫn có thể xảy ra, nếu bán vé bán lại, bạn phải tiết lộ rõ ràng trên trang web hoặc ứng dụng của mình rằng:
注: 電気工は、時間的余裕のない緊急の用件(導線の露出、電子機器の深刻な障害など)で顧客からの電話を受けることが多いため、緊急性の高い業種とみなされます。
Lưu ý: Loại doanh nghiệp thợ điện được xem là loại doanh nghiệp khẩn cấp vì người tiêu dùng thường gọi thợ điện khi gặp trường hợp khẩn cấp và cần gấp về mặt thời gian (dây điện bị hở, sự cố điện nghiêm trọng và những vấn đề khác).
主なセールス ポイントを説明する部分です。 商品やサービスの内容、顧客向けの特典などを伝えましょう。
Giới thiệu các điểm bán hàng chính của doanh nghiệp bằng cách mô tả các sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn hoặc bao gồm ưu đãi đặc biệt dành cho khách hàng.
ディーラーの説明文は、説得力があり、親しみやすく、顧客の興味を引くものにしましょう。
Khi bạn tạo mục nội dung mô tả cho đại lý, hãy đảm bảo nội dung đó thực tế, cá nhân và hấp dẫn.
お支払いプロファイル(旧称「請求先顧客」)には、Google 広告アカウントで発生した費用について法的責任を負う個人または組織に関する情報が保存されています。
Hồ sơ thanh toán (trước đây là "khách hàng thanh toán") lưu trữ thông tin về cá nhân hoặc tổ chức chịu trách nhiệm pháp lý đối với các chi phí do tài khoản Google Ads tạo ra.
そのような宗教の持つ実行力または潜在力を見て,ローマ・カトリックのある尼僧は,イタリアの一教会誌に,「もしわたしたちがみな,ある朝,......エホバの証人たちのように,二度と武器は取らないという固い決意で目覚めたなら,世界はどんなに変わることだろう」と書きました。
Vì ý thức được sức mạnh thực tế hoặc tiềm năng của một tôn giáo như thế, một bà phước Công giáo viết trong một tạp chí của nhà thờ ở Ý: “Thế giới sẽ khác biết bao nếu chúng ta thức dậy vào buổi sáng của một ngày kia trong lòng quyết định không dùng đến vũ khí nữa... cũng như Nhân-chứng Giê-hô-va!”
集団が大きくなるほど より多くの潜在的なイノベーターがいます
Đám đông càng lớn thì càng có cơ hội có nhiều người đổi mới.
ですから,イエスの腰にあった潜在的な人間種族は,イエスと共に死んだとも言えるでしょう。
Thế nên có thể nói là dòng giống loài người tiềm tàng trong ngài cũng chết theo ngài.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 潜在顧客 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.