quotient trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ quotient trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ quotient trong Tiếng Anh.

Từ quotient trong Tiếng Anh có các nghĩa là thương, thương số, số thương. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ quotient

thương

verb noun

to calculate intermediate quotients necessary
để tính thương số trung gian cần thiết

thương số

noun

to calculate intermediate quotients necessary
để tính thương số trung gian cần thiết

số thương

noun

Xem thêm ví dụ

Then, this quotient algebra is converted into a Poisson algebra by introducing a Poisson bracket derivable from the action, called the Peierls bracket.
Sau đó, đại số này được chuyển thành một đại số Poisson bằng cách đưa ra một khung Poisson có thể được tạo ra từ hành động, được gọi là khung Peierls.
Building bigger groups by smaller ones, such as D4 from its subgroup R and the quotient D4 / R is abstracted by a notion called semidirect product.
Xây dựng nhóm lớn hơn từ những nhóm nhỏ hơn, như D4 từ nhóm con R và nhóm thương D4 / R được trừu tượng hóa gọi là tích nửa trực tiếp.
All quotient rings of a Noetherian ring are Noetherian, but that does not necessarily hold for its subrings.
Mọi vành thương của một vành Noetherian là Noetherian, nhưng điều đó không nhất thiết phải thỏa mãn đối với các vành con của nó.
A study by Grant R. Hurlburt, Ryan C. Ridgely and Lawrence Witmer obtained estimates for Encephalization Quotients (EQs), based on reptiles and birds, as well as estimates for the ratio of cerebrum to brain mass.
Một nghiên cứu của Grant R. Hurlburt, Ryan C. Ridgely và Lawrence Witmer đã đạt được các ước tính cho các số liệu kích thước não tương đối (EQs), dựa trên các loài bò sát và chim, cũng như các ước tính cho tỷ lệ giữa não và khối não.
For every positive divisor d of n, the quotient group Z/nZ has precisely one subgroup of order d, generated by the residue class of n/d.
Với mỗi ước dương d của n, nhóm thương Z/nZ có đúng một nhóm con bậc d, sinh ra bởi lớp đồng dư của n/d.
The structure of groups can also be understood by breaking them into pieces called subgroups and quotient groups.
Cấu trúc của nhóm cũng được nghiên cứu bằng cách chia nhỏ nó thành các phần gọi là nhóm con hoặc nhóm thương.
The quotient (rounded down to an integer) becomes the first digit of the result, and the remainder is calculated (this step is notated as a subtraction).
Thương số (làm tròn xuống một số nguyên) trở thành chữ số đầu tiên của kết quả, và phần dư được tính (bước này được đánh dấu như một phép trừ).
For example, all subspaces of a Noetherian space, are Noetherian themselves; all subgroups and quotient groups of a Noetherian group are likewise, Noetherian; and, mutatis mutandis, the same holds for submodules and quotient modules of a Noetherian module.
Ví dụ, mọi không gian con của một không gian Noetherian tự chúng là các Noetherian; mọi nhóm con và nhóm thương của một nhóm Noetherian là Noetherian; và, mutatis mutandis, điều tương tự co các mô đun con và mô đun thương của một mô đun Noetherian.
In nearly all computing systems, the quotient q and the remainder r of a divided by n satisfy However, this still leaves a sign ambiguity if the remainder is nonzero: two possible choices for the remainder occur, one negative and the other positive, and two possible choices for the quotient occur.
Trong hầu hết các hệ thống máy tính, thương số q và số dư r của phép chia a cho n thỏa mãn Tuy nhiên, vẫn còn sự nhập nhằng về dấu nếu số dư khác không: hai lựa chọn có thể cho số dư xảy ra, một âm và một dương, và hai lựa chọn cho thương số xảy ra.
Noether's work Abstrakter Aufbau der Idealtheorie in algebraischen Zahl- und Funktionenkörpern (Abstract Structure of the Theory of Ideals in Algebraic Number and Function Fields, 1927) characterized the rings in which the ideals have unique factorization into prime ideals as the Dedekind domains: integral domains that are Noetherian, 0- or 1-dimensional, and integrally closed in their quotient fields.
Công trình của Noether Abstrakter Aufbau der Idealtheorie in algebraischen Zahl- und Funktionenkörpern (Cấu trúc trừu tượng của lý thuyết i đê an trong lĩnh vực số đại số và trường hàm, 1927) đặc trưng hóa vành mà trong nó các i đê an có thể phân tích duy nhất thành các i đê an nguyên tố như miền Dedekind: miền tích phân là Noetherian, 0 hoặc 1-chiều, và tích phân đóng trong trường thương của chúng.
The quotient H / G of the action of this group can easily be seen to be topologically a Möbius band.
Thương của H / G của hai nhóm này có thể dễ dàng tính được là một dạng hình học của dải Mobius.
IEEE 754 defines a remainder function where the quotient is a/n rounded according to the round to nearest convention.
IEEE 754 định nghĩa hàm số dư trong đó thương số là a/n được làm tròn dựa trên quy ước làm tròn đến số gần nhất.
According to the account of Alexandrov, Noether attended lectures given by Heinz Hopf and by him in the summers of 1926 and 1927, where "she continually made observations which were often deep and subtle" and he continues that, When ... she first became acquainted with a systematic construction of combinatorial topology, she immediately observed that it would be worthwhile to study directly the groups of algebraic complexes and cycles of a given polyhedron and the subgroup of the cycle group consisting of cycles homologous to zero; instead of the usual definition of Betti numbers, she suggested immediately defining the Betti group as the complementary (quotient) group of the group of all cycles by the subgroup of cycles homologous to zero.
Theo bài viết của Alexandrov, Noether đã tham dự buổi giảng của Heinz Hopf và ông trong mùa hè năm 1926 và 1927, nơi "bà tiếp tục có những phát hiện về các vấn đề rất sâu sắc và tinh tế " và ông viết tiếp rằng, Khi... bà đầu tiên trở lên quen với cách xây dựng có hệ thống của tô pô tổ hợp, bà ngay lập tức quan sát thấy sẽ rất có ích khi nghiên cứu trực tiếp nhóm các phức đại số và chu trình của một đa diện cho trước và Nhóm con của chu trình nhóm chứa chu trình thuần nhất tới 0; thay vì định nghĩa trước đó bằng Số Betti, bà ngay lập tức đề xuất định nghĩa nhóm Betti như là nhóm (thương) bổ trợ của nhóm của mọi chu trình bằng nhóm con của chu trình thuần nhất tới 0.
The division also occurs in the column, but the quotient (result) is written below the divider, and separated by the horizontal line.
Phép chia cũng xảy ra theo cột, nhưng thương số (kết quả) được viết dưới số bị chia, và cách nhau bằng đường ngang.
To explore groups, mathematicians have devised various notions to break groups into smaller, better-understandable pieces, such as subgroups, quotient groups and simple groups.
Để khám phá nhóm, các nhà toán học phải nêu ra nhiều khái niệm khác nhau để chia nhóm thành những phần nhỏ hơn, có thể hiểu được dễ hơn như các nhóm con, nhóm thương và nhóm đơn giản.
Many implementations use truncated division, where the quotient is defined by truncation q = trunc(a/n) and thus according to equation (1) the remainder would have same sign as the dividend.
Nhiều cài đặt sử dụng phép chia rút gọn mà trong đó thương số được định nghĩa bởi hàm rút gọn q = trunc(a/n) do đó theo phương trình (1) số dư sẽ có cùng dấu với số bị chia.
Quotient groups and subgroups together form a way of describing every group by its presentation: any group is the quotient of the free group over the generators of the group, quotiented by the subgroup of relations.
Nhóm thương và nhóm con cùng với nhau tạo thành cách miêu tả mọi nhóm theo biểu diễn: bất kỳ một nhóm là thương của nhóm tự do trên tập sinh của nhóm.
For example, the expression "5 mod 2" would evaluate to 1 because 5 divided by 2 leaves a quotient of 2 and a remainder of 1, while "9 mod 3" would evaluate to 0 because the division of 9 by 3 has a quotient of 3 and leaves a remainder of 0; there is nothing to subtract from 9 after multiplying 3 times 3.
Ví dụ, biểu thức "5 mod 2" bằng 1 vì 5 chia cho 2 có thương số là 2 là số dư là 1, trong khi "9 mod 3" bằng 0 do 9 chia 3 có thương số là 3 và số dư 0; không còn gì trong phép trừ của 9 cho 3 nhân 3.
The elephant boasts the largest brain of any land mammal, as well as an impressive encephalization quotient.
Loài voi tự hào bởi chúng có bộ não lớn nhất trong các loài thú trên cạn cũng như khả năng tiến hóa của não đáng ngạc nhiên.
It follows from the formula that r is the quotient of two polynomials of degree s if the method has s stages.
Từ công thức, ta có r là thương số của hai đa thức bậc s nếu phương pháp có s giai đoạn.
(Applause) Now, was this because women typically score more highly on the Reading the Mind in the Eyes Test, so you're getting a doubling down on the empathy quotient?
(Vỗ tay) Điều này bởi vì phụ nữ thường đạt điểm cao trong bài "Khả năng đọc ý nghĩ từ mắt", vậy là, ta có thể nhân đôi năng suất nhờ điểm số đồng cảm cao ư?
As in all division problems, one number, called the dividend, is divided by another, called the divisor, producing a result called the quotient.
Như trong tất cả các bài toán phép chia, một số được gọi là số bị chia, được chia cho một số khác được gọi là số chia, tạo ra kết quả gọi là thương số.
After all the votes have been tallied, successive quotients are calculated for each party.
Sau khi tất cả các phiếu bầu đã được kiểm tra, thương số được tính toán cho mỗi đảng.
Notationally, this is written as T2/S2 – the 2-torus quotiented by the group action of the symmetric group on two letters (switching coordinates), and it can be thought of as the configuration space of two unordered points on the circle, possibly the same (the edge corresponds to the points being the same), with the torus corresponding to two ordered points on the circle.
Về mặt ký hiệu, nó được viết là T2/S2 – thương 2 xuyến bởi các hoạt động nhóm của nhóm đối xứng trên hai ký tự (chuyển đổi tọa độ), và nó có thể được coi là không gian cấu hình của hai điểm bất kỳ trên vòng tròn, có thể là cùng (cạnh tương ứng với các điểm là như nhau), với các đường gờ tương ứng với hai điểm đặt trên vòng tròn.
(Note that doing the division with a calculator will not show the result referred to here by this operation; the quotient will be expressed as a decimal fraction.)
(Lưu ý rằng thực hiện phép chia bằng máy tính cầm tay sẽ không hiển thị kết quả giống như phép toán này; thương số sẽ được biểu diễn dưới dạng phần thập phân.)

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ quotient trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.