relativism trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ relativism trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ relativism trong Tiếng Anh.

Từ relativism trong Tiếng Anh có nghĩa là thuyết tương đối. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ relativism

thuyết tương đối

noun

Relativism means each person is his or her own highest authority.
Thuyết tương đối có nghĩa là mỗi người có thẩm quyền cao nhất của riêng mình.

Xem thêm ví dụ

As a consequence, people misinterpreted cultural relativism to mean that all cultures are both separate and equal, and that all value systems, however different, are equally valid.
Như một hệ quả, nhiều người hiểu sai về thuyết tương đối văn hóa có nghĩa là mọi nền văn hóa đều riêng biệt và bình đẳng, và mọi hệ thống giá trị mặc dù khác nhau nhưng có giá trị bình đẳng.
On the one hand, many anthropologists began to criticize the way moral relativism, in the guise of cultural relativism, is used to mask the effects of Western colonialism and imperialism.
Một mặt, nhiều nhà nhân chủng học đã bắt đầu chỉ trích chủ nghĩa tương đối về đạo đức, trong vỏ bọc của thuyết tương đối văn hóa, được sử dụng để che giấu sự ảnh hưởng của chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa đế quốc phương Tây.
But most of us are human enough for our belief in relativism to be somewhat reinforced just by that fact.
Nhưng hầu hết chúng ta có đủ nhân lực cho niềm tin của chúng tôi trong thuyết tương đối được phần nào củng cố chỉ bằng thực tế đó.
Between World War I and World War II, "cultural relativism" was the central tool for American anthropologists in this rejection of Western claims to universality, and salvage of non-Western cultures.
Giữa Thế chiến I và Thế chiến II, "thuyết tương đối văn hóa" là công cụ trung tâm cho nhà nhân chủng học người Mỹ trong việc phủ nhận tuyên bố thống trị của phương Tây, và ủng hộ các nền văn hóa không thuộc phương Tây.
Geertz' defense of cultural relativism as a concern which should motivate various inquiries, rather than as an explanation or solution, echoed a comment Alfred Kroeber made in reply to earlier critics of cultural relativism, in 1949: Obviously, relativism poses certain problems when from trying merely to understand the world we pass on to taking action in the world: and right decisions are not always easy to find.
Quốc phòng của thuyết tương đối văn hóa như là một mối quan tâm mà nên động viên yêu cầu khác nhau, chứ không phải là một lời giải thích hoặc giải pháp Geertz ', nhắc lại một bình luận Alfred Kroeber đã trả lời chỉ trích trước đó của thuyết tương đối văn hóa, năm 1949: Rõ ràng, thuyết tương đối gây ra một số vấn đề khi cố gắng từ chỉ đơn thuần là để hiểu thế giới chúng ta truyền lại cho hành động trên thế giới: và quyết định đúng đắn không phải luôn luôn dễ dàng để tìm thấy.
Although this formulation clearly echoes the kinds of example anthropologists used in elaborating cultural relativism, Renteln believes that it misses the spirit of the principle.
Mặc dù học thuyết này chỉ rõ những ví dụ mà các nhà nhân chủng học đã sử dụng trong xây dựng thuyết tương đối văn hóa, nhưng Renteln lại tin rằng nó thiếu đi tính tinh thần của nguyên tắc.
As Marcus and Fischer point out, however, this use of relativism can be sustained only if there is ethnographic research in the United States comparable to the research conducted in Samoa.
Mặc dù vậy, Marcus và Fischer chỉ ra rằng, ứng dụng của thuyết tương đối này chỉ đúng khi nghiên cứu về dân tộc học tại Hoa Kỳ so sánh với các nghiên cứu tiến hành tại Samoa.
One cause of this confusion is moral relativism, a widespread view that standards vary according to personal or cultural preferences.
Nguyên nhân của sự hoang mang này là chủ nghĩa đạo đức tương đối, quan điểm này phổ biến cho rằng các tiêu chuẩn thay đổi tùy theo sở thích của con người hoặc của nền văn hóa.
Political scientist Alison Dundes Renteln has argued that most debates over moral relativism misunderstand the importance of cultural relativism.
Nhà khoa học chính trị Alison Dundes Renteln gần đây đã lập luận rằng hầu hết các cuộc tranh luận về chủ nghĩa tương đối về đạo đức hiểu lầm về tầm quan trọng của thuyết tương đối văn hóa.
Practicers of moral relativism resemble the apostate Israelites who said that “good is bad and bad is good.” —Jonah 4:11; Isaiah 5:20.
Những người theo chủ nghĩa đạo đức tương đối giống như dân Y-sơ-ra-ên bội đạo “gọi dữ là lành, gọi lành là dữ”.—Giô-na 4:11; Ê-sai 5:20.
In this day of moral relativism we must be prepared to take a stand and say, “This is right, and this is wrong.”
Trong thời kỳ của thuyết tương đối về đạo đức này, chúng ta cần phải sẵn sàng tỏ rõ lập trường và nói: “Điều này đúng, và điều này sai.”
Although every decade has witnessed anthropologists conducting research in the United States, the very principles of relativism have led most anthropologists to conduct research in foreign countries.
Dù mỗi thập kỷ đều chứng kiến các nhà nhân chủng học tiến hành các nghiên cứu tại Mỹ, nhưng nguyên tắc tương của thuyết tương đối hướng hầu hết các nhà nhân chủng học tiến hành nghiên cứu tại nhiều quốc gia khác.
So let us leave the murky waters of relativism and examine briefly what the Bible describes as the pure waters of truth.
Vậy chúng ta hãy ra khỏi nước đục của thuyết tương đối và xem xét vắn tắt điều gì Kinh-thánh miêu tả như là nước trong sạch của lẽ thật (Giăng 4:14; Khải-huyền 22:17).
British historian Paul Johnson holds that this philosophy of relativism has helped to “undermine . . . the highly developed sense of personal responsibility, and of duty towards a settled and objectively true moral code” that seemed to prevail before the beginning of the 20th century.
Sử gia người Anh, Paul Johnson, tin rằng thuyết đạo đức tương đối này đã góp phần vào việc “làm suy yếu. . . ý thức sâu sắc về trách nhiệm cá nhân và bổn phận đối với tiêu chuẩn đạo đức khách quan và lâu đời”, là tiêu chuẩn dường như được phổ biến trước thế kỷ 20.
On the other hand, the most common and popular criticisms of relativism come not from anthropologists like Stanley Diamond, but rather from political conservatives.
Mặt khác, những lời chỉ trích thông thường và phổ biến nhất của thuyết tương đối không đến từ nhà nhân chủng học như Stanley Diamond, mà là từ những nhà chính trị bảo thủ.
Thus, Stanley Diamond argued that when the term "cultural relativism" entered popular culture, popular culture coopted anthropology in a way that voided the principle of any critical function: Relativism is the bad faith of the conqueror, who has become secure enough to become a tourist.
Vì vậy, Stanley Diamond cho rằng khi thuật ngữ "chủ nghĩa tương đối văn hóa" đi vào văn hóa phổ thông, văn hóa phổ thông kìm hãm nhân chủng học bằng cách phủ nhận tất cả các nguyên tắc của bất kì chức năng đánh giá nào: Tương đối chính là đức tin xấu của người chinh phục, người đã trở nên đủ an toàn để trở thành một du khách.
This belief is so widespread that there is a word for it —“relativism.”
Sự tin tưởng này lan rộng đến nỗi mà có từ ngữ để miêu tả nó: “thuyết tương đối”.
These include the theory of evolution, moral and religious relativism, and doubt concerning the divine inspiration of the Holy Scriptures.
Trong đó có thuyết tiến hóa, chủ nghĩa tương đối về đạo đức và tôn giáo, cũng như sự hoài nghi về việc Kinh Thánh được Đức Chúa Trời soi dẫn.
Relativism means each person is his or her own highest authority.
Thuyết tương đối có nghĩa là mỗi người có thẩm quyền cao nhất của riêng mình.
However, it is also obvious that authoritarians who know the complete answers beforehand will necessarily be intolerant of relativism: they should be, if there is only one truth and that is theirs.
Tuy nhiên, nó cũng là rõ ràng rằng authoritarians ai biết câu trả lời hoàn chỉnh trước sẽ nhất thiết phải cố chấp của thuyết tương đối: họ nên được, nếu chỉ có một sự thật và đó là của họ.
(Ephesians 4:19) Newsweek magazine said: “We live in an age of moral relativism,” adding that the prevailing moral climate “has reduced all ideas of right and wrong to matters of personal taste, emotional preference or cultural choice.”
Tạp chí Newsweek có nói: “Chúng ta sống trong một thời đại của thuyết đạo đức tương đối,” và nói thêm rằng thái độ luân lý đang thịnh hành “đã biến tất cả các ý tưởng về điều đúng và sai thành vấn đề của sở thích cá nhân, sở thích tình cảm hoặc sự lựa chọn văn hóa”.
The transformation of cultural relativism as a heuristic tool into the doctrine of moral relativism occurred in the context of the work of the Commission of Human Rights of the United Nations in preparing the Universal Declaration of Human Rights.
Sự chuyển đổi của thuyết tương đối văn hóa trở thành một công cụ tự nghiên cứu đối với thuyết tương đối đạo đức xảy ra trong bối cảnh Ủy ban Nhân quyền Liên Hiệp Quốc đang chuẩn bị cho Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền.
It is a world where moral relativism reigns supreme.
Đó là một thế giới trong đó mọi người chấp nhận rằng điều đúng và điều sai đều khác nhau đối với mọi người.
Relativism was accepted as an unavoidable truth, which led to the period of contemporary art and postmodern criticism, where cultures of the world and of history are seen as changing forms, which can be appreciated and drawn from only with skepticism and irony.
Chủ nghĩa tương đối (relativism) đã được chấp nhận như một chân lý không thể chối bỏ được; điều này dẫn đến thời kỳ nghệ thuật đương đại (contemporary art) và phê bình hậu hiện đại (postmodern criticism), ở đó văn hóa thế giới và lịch sử được xem là những dạng thức không ngừng biến đổi.
Marcus and Fischer's attention to anthropology's refusal to accept Western culture's claims to universality implies that cultural relativism is a tool not only in cultural understanding, but in cultural critique.
Marcus và Fischer lưu ý tới sự từ chối chấp nhận văn hóa phương Tây đạt tới mức độ toàn cầu rằng thuyết tương đối văn hóa không chỉ để nghiên cứu về văn hóa mà còn để đánh giá văn hóa.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ relativism trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.