revile trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ revile trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ revile trong Tiếng Anh.

Từ revile trong Tiếng Anh có các nghĩa là chửi rủa, lăng mạ, mắng nhiếc, xỉ vả. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ revile

chửi rủa

verb

We should never be overbearing, shrill, or reviling.
Chúng ta chớ bao giờ hống hách, quấy rầy, hoặc chửi rủa.

lăng mạ

verb

Well, who in modern times has taken the lead in reviling and persecuting Jehovah’s servants?
Vậy thời nay tổ chức nào đã dẫn đầu trong việc lăng mạ và bắt bớ các tôi tớ của Đức Giê-hô-va?

mắng nhiếc

verb

They reviled him, ridiculed him, and cast him out of their city.
Họ mắng nhiếc, nhạo báng, và đuổi ông ra khỏi thành phố của họ.

xỉ vả

verb

Xem thêm ví dụ

They demanded: “Are you reviling the high priest of God?”
Họ hỏi: “Ông mắng nhiếc thầy tế lễ thượng phẩm của Đức Chúa Trời sao?”.
He is also a character in the period drama film The Cat's Meow (2001), played by Eddie Izzard, and in the made-for-television movie The Scarlett O'Hara War (1980), played by Clive Revill.
Chaplin cũng là một nhân vật trong The Cat's Meow (2001), do Eddie Izzard thủ vai, và The Scarlett O'Hara War (1980), do Clive Revill.
He carries on his loose talk to the point of slander or reviling.
Người ấy ăn nói bừa bãi đến độ vu khống hoặc chửi rủa.
They reviled him, ridiculed him, and cast him out of their city.
Họ mắng nhiếc, nhạo báng, và đuổi ông ra khỏi thành phố của họ.
(b) What is reviling, and why does a reviler put himself in a dangerous position?
(b) Chửi rủa là gì, và tại sao một người chửi rủa là đang tự đặt mình vào tình thế nguy hiểm?
Jesus was reviled while suffering on the torture stake, for Matthew reports: “The passersby began speaking abusively of him, wagging their heads and saying: ‘O you would-be thrower-down of the temple and builder of it in three days, save yourself!
Ma-thi-ơ cho biết Chúa Giê-su bị chế giễu khi chịu đau đớn trên cây khổ hình: ‘Những kẻ đi ngang qua đó chê-cười Ngài, lắc đầu, mà nói rằng: Ngươi là kẻ phá đền-thờ và dựng lại trong ba ngày, hãy cứu lấy mình đi!
He and his wife reviled her for her decision to become a member of the Church and demanded that she recant and forsake her new religion.
Ông và vợ ông mắng nhiếc chị về quyết định của chị để trở thành một tín hữu của Giáo Hội và đòi chị phải rút lui và từ bỏ tôn giáo mới của chị.
(Deuteronomy 21:18-21) The apostle Paul admonished Christians: “Quit mixing in company with anyone called a brother that is a fornicator or a greedy person or an idolater or a reviler or a drunkard or an extortioner, not even eating with such a man.”
(Phục-truyền Luật-lệ Ký 21:18-21) Sứ đồ Phao-lô khuyên tín đồ Đấng Christ: “Đừng làm bạn với kẻ nào tự xưng là anh em, mà là gian-dâm, hoặc tham-lam, hoặc thờ hình-tượng, hoặc chưởi-rủa, hoặc say-sưa, hoặc chắt-bóp, cũng không nên ăn chung với người thể ấy”.
Evil speaking injures the reviler more than the reviled.”
Lời nói xấu làm hại người nói xấu hơn là người bị nói xấu.”
When we are confronted with affliction, He said: “Be patient in afflictions, revile not against those that revile.
Khi chúng ta đương đầu với nỗi khổ sở thì Ngài phán: “Hãy kiên nhẫn trong những nỗi đau khổ, chớ thóa mạ những kẻ thóa mạ mình.
During that period, the world’s religious leaders reviled and heaped “hatred” upon Jehovah’s faithful witnesses, but by 1919 these had broken clear of all bondage to the world empire of false religion —“Babylon the Great.”
Trong thời kỳ đó, các nhà lãnh đạo tôn giáo của thế gian thóa mạ và “ghen-ghét” thù hằn các Nhân-chứng trung thành của Đức Giê-hô-va, nhưng đến năm 1919, các Nhân-chứng này hoàn toàn thoát khỏi xiềng xích của đế quốc tôn giáo giả—“Ba-by-lôn lớn” (Ma-thi-ơ 24:3-9; Khải-huyền 17:5).
I had actually seen a light, and in the midst of that light I saw two aPersonages, and they did in reality speak to me; and though I was bhated and cpersecuted for saying that I had seen a vision, yet it was true; and while they were persecuting me, reviling me, and speaking all manner of evil against me dfalsely for so saying, I was led to say in my heart: Why persecute me for telling the truth?
Quả thật tôi đã trông thấy một ánh sáng, và giữa ánh sáng ấy, tôi đã trông thấy hai aNhân Vật, và hai vị đó đã thật sự ngỏ lời cùng tôi; và mặc dù tôi bị thù ghét và ngược đãi vì tôi đã nói là tôi đã trông thấy khải tượng, nhưng đó vẫn là sự thật; và trong lúc họ ngược đãi, sỉ vả tôi, và lấy mọi điều xấu xa vu cáo cho tôi, vì tôi đã nói ra như thế, tôi vẫn thường tự vấn lòng tôi rằng: Tại sao lại ngược đãi tôi chỉ vì tôi đã nói ra sự thật?
“And notwithstanding they being led, the Lord their God, their Redeemer, going before them, leading them by day and giving light unto them by night, and doing all things for them which were expedient for man to receive, they hardened their hearts and blinded their minds, and reviled against Moses and against the true and living God” (1 Nephi 17:30).
“Và không những họ được dẫn dắt đi, mà Chúa, Thượng Đế của họ, Đấng Cứu Chuộc của họ, còn đi trước mặt họ, hướng dẫn họ ban ngày, và ban cho họ ánh sáng ban đêm, và làm tất cả mọi việc cho họ, những việc thích hợp cho loài người thụ nhận; vậy mà họ chai đá trong lòng, và mù quáng trong trí, nên đã thóa mạ Môi Se và Đấng Thượng Đế chân thật và hằng sống” (1 Nê Phi 17:30).
He can rise above the instinctive desire to repay injury for injury and reviling for reviling.
Chàng có thể chiến thắng vượt khỏi ý muốn lấy ác trả ác.
Well, who in modern times has taken the lead in reviling and persecuting Jehovah’s servants?
Vậy thời nay tổ chức nào đã dẫn đầu trong việc lăng mạ và bắt bớ các tôi tớ của Đức Giê-hô-va?
About half a century later, in 155 C.E., a professed Christian named Polycarp faced a similar test when he was ordered to revile Christ.
Khoảng nửa thế kỷ sau đó, vào năm 155 CN, một người xưng là tín đồ Đấng Christ tên Polycarp đã đối diện một thử thách tương tự khi người ta ra lệnh cho ông phải chửi rủa Đấng Christ.
“It caused me serious reflection then, and often has since, how very strange it was that an obscure boy, of a little over fourteen years of age, and one, too, who was doomed to the necessity of obtaining a scanty maintenance by his daily labor, should be thought a character of sufficient importance to attract the attention of the great ones of the most popular sects of the day, and in a manner to create in them a spirit of the most bitter persecution and reviling.
“Và từ đó, việc này đã thường làm tôi băn khoăn trầm trọng, thật là kỳ lạ thay, một đứa trẻ tầm thường, mới hơn mười bốn tuồi đầu, và lại là đứa trẻ phải chịu số phận lao đao, vất vả hằng ngày mới kiếm đủ miếng ăn thanh bần, thì tại sao tôi lại được xem như một nhân vật có tầm quan trọng đủ để thu hôt được sự chú ý của các nhân vật có uy thế nhất trong các giáo phái tiếng tăm nhất thời bấy giờ, và đến một mức độ tạo ra trong họ một tinh thần ngược đãi và si vả cay đắng nhất.
21 Jehovah will never abandon his wifely helper however much the opposers revile her ‘sons and daughters’ here on earth.
21 Đức Giê-hô-va sẽ không bao giờ bỏ rơi tổ chức của Ngài được ví như là vợ Ngài dù cho những kẻ chống đối có khinh dể các “con trai và con gái” trên đất này của tổ chức đó đến đâu đi nữa.
He boldly exposed the religious leaders of his day as hypocrites, liars, and murderers; and they responded by reviling him.
Ngài dạn dĩ vạch trần các nhà lãnh đạo tôn giáo vào thời ngài là những kẻ giả hình, nói dối và giết người; và họ đã phản ứng bằng cách làm nhục ngài.
She's the most reviled woman in the bible.
Cô ấy là người phụ nữ bị chửi rủa nhiều nhất trong Kinh thánh.
(b) When we are persecuted or reviled by haters of Jehovah, what is our proper response?
b) Khi bị ngược đãi hay bị những kẻ ghét Đức Giê-hô-va sỉ nhục, chúng ta cần phải có phản ứng thích đáng nào?
18 As Jehovah’s servants, we also reject the view of some in the world that yelling and screaming at one’s mate and children or reviling them with hurtful words is acceptable behavior.
18 Là những tôi tớ của Đức Giê-hô-va, chúng ta cũng bác bỏ quan điểm của một số người thế gian cho rằng la hét người hôn phối và con cái hay chửi rủa họ bằng những lời lẽ cay độc là một hành vi được chấp nhận.
(Exodus 22:28) Unrepentant revilers will not inherit God’s Kingdom.
(Xuất Ê-díp-tô Ký 22:28) Những kẻ chửi rủa không biết ăn năn sẽ không được hưởng Nước Đức Chúa Trời.
For example, I learned what the Bible says at 1 Corinthians 6:10: “Thieves, greedy people, drunkards, revilers, and extortioners will not inherit God’s Kingdom.”
Chẳng hạn, tôi biết Kinh Thánh nói nơi 1 Cô-rinh-tô 6:10: “Kẻ trộm cắp, kẻ tham lam, kẻ say sưa, kẻ lăng mạ và kẻ tống tiền sẽ chẳng được thừa hưởng Nước Đức Chúa Trời đâu”.
We should never be overbearing, shrill, or reviling.
Chúng ta chớ bao giờ hống hách, quấy rầy, hoặc chửi rủa.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ revile trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.