abuse trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ abuse trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ abuse trong Tiếng Anh.

Từ abuse trong Tiếng Anh có các nghĩa là lạm dụng, sự lạm dụng, sỉ nhục. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ abuse

lạm dụng

verb

The king abused his power.
Vị vua đã lạm dụng quyền hành.

sự lạm dụng

noun

It can help him to break free from slavery to alcohol abuse or drug abuse.
Nó có thể giúp người thoát khỏi vòng nô lệ của sự lạm dụng rượu hoặc ma túy.

sỉ nhục

verb

Others hit him with their fists and heap abuse on him.
Những kẻ khác đấm và sỉ nhục ngài.

Xem thêm ví dụ

The dead tenant, Ben tuttle, drug abuse, sudden activity in your bank account, and now, coincidentally, a break-in.
Người thuê nhà đã chết, Ben Tuttle, lạm dụng ma túy, hoạt động đột ngột trong tài khỏa ngân hàng của anh, và bây giờ, tình cờ, một cuộc tấn công ngân hàng.
A marriage undergoes intense distress when a mate abuses alcohol or drugs.
Cuộc hôn nhân gặp phải nhiều khốn đốn khi một người hôn phối lạm dụng rượu hoặc ma tuý.
6 When the inhabitants of Sodom and Gomorrah showed themselves to be grossly depraved sinners, by abusing the blessings that they, as part of mankind, were enjoying at Jehovah’s hand, he decreed that the inhabitants should be destroyed.
6 Khi những người ở thành Sô-đôm và Gô-mô-rơ chứng tỏ họ là những kẻ sa đọa đầy tội lỗi bởi lạm dụng ân phước mà họ, là phần của gia đình nhân loại, được hưởng trong tay Đức Giê-hô-va thì Ngài đã ra lệnh những người dân đó phải bị hủy diệt.
I didn't know he was abusing me.
Tôi không biết anh ta đang bạo hành tôi.
This may seem incredibly controversial, but I think sexual abuse is bad.
Khó tin được lại phải cãi nhau về chuyện này, nhưng tôi nghĩ lạm dụng tình dục thì thật tệ.
The family should be a haven of natural affection, but even there, violence and abuse—sometimes terrifyingly brutal—have become commonplace.
Gia đình phải là một nơi có tình yêu thương tự nhiên, nhưng ngay trong gia đình, sự hung bạo và hành hạ—đôi khi tàn bạo đến đáng sợ—đã trở thành chuyện thông thường.
Shocking numbers of children are being violently battered and verbally or sexually abused by their own parents.
Vô số trẻ em hiện bị chính cha mẹ đánh đập tàn nhẫn, chửi rủa hay xâm phạm tiết hạnh.
Of all the people I have counseled, no other clients seem to come so wounded as those who have been victims of sexual abuse.
Trong số tất cả những người tôi đã tư vấn, thì không có khách hàng nào khác dường như quá bị tổn thương như những người đã từng là nạn nhân của hành động lạm dụng tình dục.
I haven’t had to endure abuse, chronic illness, or addiction.
Tôi chưa phải chịu đựng sự lạm dụng hoặc bị bệnh mãn tính hay nghiện ngập.
Both of Rizal's novels had a profound effect on Philippine society in terms of views about national identity, the Catholic faith and its influence on Filipino's choice, and the government's issues of corruption, abuse, and discrimination, and on a larger scale, the issues related to the effect of colonization on people's lives and the cause for independence.
Cả hai cuốn tiểu thuyết của Rizal đều có tác động sâu sắc đến xã hội Philippines về bản sắc dân tộc, đức tin Công giáo và ảnh hưởng của nó đối với sự lựa chọn của người Philippines, và các vấn đề về tham nhũng, lạm dụng và phân biệt đối xử của Chính quyền Thực dân Tây Ban Nha, và rộng hơn, ảnh hưởng của việc xâm chiếm thuộc địa của các nước đế quốc và là nguyên nhân bùng nổ cách mạng.
Innumerable children are abused, battered, or killed in one of the most violent places on earth—the home!
Vô số trẻ em bị ngược đãi, đánh đập, hoặc bị giết ở một trong những nơi đầy hung bạo nhất trên trái đất—trong gia đình!
The magazine Modern Maturity stated: “Abuse of the elderly is only the latest [family violence] to make its way out of the closet and onto the pages of the nation’s newspapers.”
Một tạp chí (Modern Maturity) nói: “Sự bạc đãi người già chỉ là [sự hung bạo gia đình] mới nhất mà được đăng lên báo chí trong nước [Hoa Kỳ]”.
In view of the irresponsible and destructive ways of many of today’s youths —smoking, drug and alcohol abuse, illicit sex, and other worldly pursuits, such as wild sports and debased music and entertainment— this is indeed timely advice for Christian youths who want to follow a healthful and satisfying way of life.
Vì cớ những lối sống vô trách nhiệm và tiêu cực của nhiều thanh niên thời nay—như hút thuốc, dùng ma túy và lạm dụng rượu, tình dục bất chính và việc theo đuổi những chuyện khác của thế gian, như những môn thể thao mạnh bạo, âm nhạc và thú tiêu khiển đồi trụy—đây thật là những lời khuyên hợp thời cho những thanh niên tín đồ đấng Christ nào muốn theo một lối sống lành mạnh và mãn nguyện.
She shared with me her sorrowful journey from complete mental and physical health, a wonderful marriage and family, into mental illness, debilitating health, and the breakup of her family—all of which started with the abuse of prescription painkillers.
Chị ấy chia sẻ với tôi về cuộc hành trình buồn bã của chị từ việc có được sức khỏe hoàn toàn tốt về mặt tinh thần và thể chất, một cuộc hôn nhân và gia đình tuyệt vời, đến việc mắc bệnh tâm thần, sức khỏe suy yếu và gia đình đổ vỡ—tất cả đều bắt đầu từ việc lạm dụng thuốc giảm đau do bác sĩ kê đơn.
Note the counsel given at Ephesians 4:31, 32: “Let all malicious bitterness and anger and wrath and screaming and abusive speech be taken away from you along with all badness.
Hãy lưu ý lời khuyên trong Ê-phê-sô 4:31, 32 như sau: “Phải bỏ khỏi anh em những sự cay-đắng, buồn-giận, tức mình, kêu-rêu, mắng-nhiếc, cùng mọi điều hung-ác.
“The Vietnam government has a human rights crisis on its hands and should investigate and start holding abusive police accountable.”
“Đó là một vấn nạn nhân quyền mà chính quyền Việt Nam đang đối mặt, cần phải điều tra và bắt đầu truy cứu trách nhiệm những công an hành vi bạo hành.”
One such person was a young woman who had been incestuously abused by her father when she was a girl.
Đó là trường-hợp của một người đàn bà trẻ tuổi nọ, nạn-nhân của sự loạn-luân vì khi còn nhỏ bà bị thân-phụ cưỡng dâm.
(Psalm 78:41) We do not desire to act in a manner that will cause his holy and righteous way of worship to be spoken of abusively.
(Thi-thiên 78:41, NW) Chúng ta không muốn làm điều gì khiến lối thờ phượng thánh sạch và công bình của Ngài bị bôi nhọ.
In the weeks after their wedding, Taylor realized that she had made a mistake; not only did she and Hilton have few interests in common, but he was also abusive and a heavy drinker.
Trong những tuần sau trăng mật, Taylor nhận ra cô đã mắc sai lầm, không chỉ việc hai người không hề có sở thích chung nào cùng mà chồng cô còn là kẻ bạo hành vợ và nghiện rượu nặng.
The Los Angeles Times quoted a senior law enforcement source as saying authorities may not pursue charges even if the coroner declares the case a homicide, because Jackson's well-documented drug abuse would make any prosecution difficult.
Tờ Los Angeles Times dẫn lời một nguồn thực thi pháp luật cao cấp cho biết các nhà chức trách có thể không truy tố những cáo buộc ngay cả khi nhân viên điều tra tuyên bố đây là vụ án giết người, bởi vì việc Jackson lạm dụng thuốc sẽ làm cho việc truy tố trở nên khó khăn.
I learned that she did not have to be abused because she is a woman.
Tôi biết rằng bà không cần phải bị ngược đãi chỉ vì bà là phụ nữ.
"Independent journalism could help expose abuses that otherwise would be swept under the carpet.”
"Báo chí độc lập có thể giúp đưa ra ánh sáng những vụ việc dễ bị ỉm đi.”
On 3 February 2017, the Office of the United Nations High Commissioner for Human Rights (OHCHR) released a report based on interviews with more than 200 Rohingya refugees, which said that the abuses included gang-rape, mass killing, and killing children.
Ngày 03 tháng 2 năm 2017, Văn phòng Cao ủy Liên Hiệp Quốc về Nhân quyền công bố một báo cáo dựa trên các cuộc phỏng vấn với hơn 200 người tị nạn Rohingya, trong đó nói rằng các ngược đãi bao gồm hiếp dâm tập thể, giết người hàng loạt, và thảm sát trẻ em.
I have no wish to abuse or humiliate you.
Ta không muốn lăng mạ hay làm nhục các người.
We're visiting a house where we've received a report of child abuse.
Bây giờ trung tâm chống bạo hành trẻ em sẽ đến căn nhà đó để xác nhận sự thật

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ abuse trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Các từ liên quan tới abuse

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.