scalar trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ scalar trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ scalar trong Tiếng Anh.

Từ scalar trong Tiếng Anh có các nghĩa là vô hướng, số vô hướng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ scalar

vô hướng

adjective

số vô hướng

adjective (real numbers in the context of linear algebra)

Xem thêm ví dụ

You can also multiply the whole matrix by a number, called a scalar.
Bạn cũng có thể nhân cả ma trận với một số, gọi là lượng vô hướng.
The gradient can also be used to measure how a scalar field changes in other directions, rather than just the direction of greatest change, by taking a dot product.
Gradien còn có thể được dùng để đo sự thay đổi của một trường hướng theo những hướng khác, không chỉ hướng có sự thay đổi lớn nhất, bằng cách lấy tích điểm.
X, to refer to matrices, and usually we'll use lowercase, like a, b, x, y, to refer to either numbers, or just raw numbers or scalars or to vectors.
X, để đề cập đến ma trận, và thường chúng tôi sẽ sử dụng chữ thường, giống như a, b, x, y, để đề cập đến một trong hai con số, hoặc chỉ cần nguyên số hoặc giả hoặc để vectơ.
For the surface case, this can be reduced to a number (scalar), positive, negative, or zero; the non-zero and constant cases being models of the known non-Euclidean geometries.
Đối với trường hợp các mặt, đại lượng này có thể rút xuống thành một số (vô hướng), dương, âm hay zero, trường hợp khác zero và hằng số được gọi là hình học phi Euclid.
The origin of electric and magnetic fields would not be fully explained until 1864 when James Clerk Maxwell unified a number of earlier theories into a set of 20 scalar equations, which were later reformulated into 4 vector equations by Oliver Heaviside and Josiah Willard Gibbs.
Nguồn gốc của điện trường và từ trường không được hiểu đầy đủ cho đến tận năm 1864 khi James Clerk Maxwell thống nhất một số các lý thuyết trước đó trong một hệ 20 phương trình vô hướng, mà sau đó Oliver Heaviside độc lập với Josiah Willard Gibbs viết lại thành hệ 4 phương trình vectơ.
So let's again make the analogy to what we know of raw numbers, so when dealing with raw numbers or scalar numbers, the number one, is you can think of it as the identity of multiplication, and what I mean by that is for any number
Vì vậy, hãy một lần nữa làm cho các tương tự với những gì chúng tôi biết các số nguyên, do đó, khi giao dịch với số nguyên hoặc vô hướng số điện thoại, một số, bạn có thể nghĩ của nó như danh tánh của phép nhân, và những gì tôi có nghĩa là bởi đó cho bất kỳ số
Shortly afterwards, Hawking showed that many cosmological solutions that describe the Big Bang have singularities without scalar fields or other exotic matter (see "Penrose–Hawking singularity theorems").
Ngay sau đó, Hawking chỉ ra rằng các mô hình miêu tả vũ trụ về thời điểm Vụ Nổ Lớn cũng xuất hiện những kì dị hấp dẫn mà không cần đến dạng vật chất lạ nào (xem định lý kì dị hấp dẫn Penrose-Hawking).
If dark energy—represented by the cosmological constant, a constant energy density filling space homogeneously, or scalar fields, such as quintessence or moduli, dynamic quantities whose energy density can vary in time and space—accelerates the expansion of the universe, then the space between clusters of galaxies will grow at an increasing rate.
Nếu năng lượng tối đại diện bởi hằng số vũ trụ, một mật độ năng lượng không đổi làm đầy không gian đồng nhất, hoặc các lĩnh vực vô hướng, chẳng hạn như Quintessence hoặc Moduli, năng động, số lượng có mật độ năng lượng có thể khác nhau trong thời gian và không gian tăng tốc độ mở rộng của vũ trụ, không gian giữa các cụm thiên hà sẽ giãn nở với một tốc độ ngày càng tăng.
This means that forces follow a different set of mathematical rules than physical quantities that do not have direction (denoted scalar quantities).
Điều này có nghĩa rằng lực tuân theo một bộ các quy tắc toán học khác với các đại lượng vật lý không có hướng (đại lượng vô hướng).
Scalar fields that change in space can be difficult to distinguish from a cosmological constant because the change may be extremely slow.
Các trường vô hướng không thay đổi trong không gian có thể rất khó để phân biệt từ một hằng số vũ trụ vì thay đổi có thể cực kỳ nhỏ.
And this is, you know, another scalar multiplication.
Và điều này là, bạn đã biết, một phép nhân vô hướng.
In statistical mechanics, a degree of freedom is a single scalar number describing the microstate of a system.
Trong cơ học thống kê, một mức độ tự do là một số vô hướng duy nhất mô tả microstate của một hệ thống.
Or more like scalar division, I guess.
Hoặc nhiều nhất là giống như bộ phận vô hướng, tôi đoán.
That is simply Fx times dx -- it's a scalar -- because this is a dot product... plus Fy dy, plus Fz dz.
Đó là chỉ đơn giản là Fx lần dx- đó là một vô hướng -- bởi vì đây là một sản phẩm dot... cộng với năm tài chính dy, plus Fz dz.
In computer programming, a variable or scalar is a storage location (identified by a memory address) paired with an associated symbolic name (an identifier), which contains some known or unknown quantity of data referred to as a value.
Trong lập trình máy tính, một biến (variable) hay vô hướng (scalar) là một vị trí lưu trữ gắn liền với một tên tượng trưng (định danh) liên quan, chứa một số lượng thông tin được biết đến hay chưa được biết đến mà gọi là giá trị.
A magnetic field is a vector field, but if it is expressed in Cartesian components X, Y, Z, each component is the derivative of the same scalar function called the magnetic potential.
Một từ trường là một trường vector, nhưng nếu nó được biểu diễn trong các thành phần Cartes X, Y, Z, mỗi thành phần là dẫn xuất của cùng một hàm vô hướng được gọi là tiềm năng từ tính.
In the meantime, the right-handed charged lepton transforms as a weak isospin scalar (T = 0) and thus does not participate in the weak interaction, while there is no evidence that a right-handed neutrino exists at all.
Trong khi đó, lepton mang điện định hướng phải biến đổi như là spin đồng vị vô hướng (T = 0) và do đó không tham gia vào tương tác yếu, trong khi không tồn tại các neutrino định hướng phải.
Next, let's talk about multiplying matrices by a scalar number.
Tiếp theo, hãy nói chuyện về cách nhân ma trận của một số vô hướng.
This is very useful because it is a single self-contained scalar equation that describes both momentum and mass conservation in 2D.
Điều này là rất hữu ích vì nó là một phương trình vô hướng tự bao hàm đơn nhất (single self-contained scalar equation) mô tả cả bảo toàn động lượng và bảo toàn khối lượng trong không gian 2 chiều.
Maxwell's equations are scalar when applying transformational coordinates, only the permittivity tensor and permeability tensor are affected, which then become spatially variant, and directionally dependent along different axes.
Phương trình Maxwell là vô hướng khi áp dụng chuyển đổi tọa độ, chỉ tensor permittivity và tính thấm tensor bị ảnh hưởng, mà sau đó trở thành không gian biến thể, và đồng bộ hai chiều phụ thuộc dọc theo các trục khác nhau.
Scalar chain - The line of authority from top management to the lowest ranks represents the scalar chain.
Chuỗi hướng (Scalar chain) - Sự phân cấp thẩm quyền từ người đứng đầu đến những người ở cấp bậc thấp nhất đại diện cho chuỗi vô hướng.
In this video we'll talk about matrix addition and subtraction, as well as how to multiply a matrix by a number, also called Scalar Multiplication.
Trong video này chúng tôi sẽ nói về ma trận bổ sung và trừ, cũng như làm thế nào để nhân một ma trận của một số, cũng được gọi là vô nhân.
9 . Scalar Chain : Scalar chain is the number of levels in an organization , starting from top management to the lowest rank .
9 . Chuỗi cấp bậc : Chuỗi cấp bậc là số cấp bậc trong một tổ chức , bắt đầu từ quản lý cấp cao nhất đến cấp thấp nhất .
In this case, one may need to use the full tensor-expression of the elastic constants, rather than a single scalar value.
Khi đó có thể phải sử dụng biểu diễn ten xơ (tensor) toàn phần của các hằng số đàn hồi, chứ không phải là một giá trị vô hướng đơn nhất.
A resolution to this apparent inconsistency is offered by inflationary theory in which a homogeneous and isotropic scalar energy field dominates the universe at some very early period (before baryogenesis).
Sự bất hợp lý này có thể được giải quyết bằng lý thuyết lạm phát, lý thuyết này cho rằng có một trường năng lượng hướng đồng nhất và đẳng hướng thống trị vũ trụ tại thời điểm sớm (trước khi hình thành baryon).

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ scalar trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.