serif trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ serif trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ serif trong Tiếng Anh.

Từ serif trong Tiếng Anh có các nghĩa là Lời, nét bạnh, ân sủng, ân huệ, sự chiếu cố. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ serif

Lời

nét bạnh

ân sủng

ân huệ

sự chiếu cố

Xem thêm ví dụ

I was asked at this time to design a series of condensed sans serif types with as many different variants as possible within this 18-unit box.
Lần này tôi được yêu cầu thiết kế một loạt phông chữ không chân một cách cô đọng nhất càng nhiều phiên bản chữ càng tốt chỉ trong một ô chữ gồm 18 đơn vị.
Apache OpenOffice includes OpenSymbol, DejaVu, the Gentium fonts, and the Apache-licensed ChromeOS fonts Arimo (sans serif), Tinos (serif) and Cousine (monospace).
Apache OpenOffice bao gồm các font OpenSymbol, DejaVu, Gentium, và các font ChromeOS tuân theo giấy phép Apache như Arimo (sans serif), Tinos (serif) và Cousine (monospace).
The logo, displaying the band's name with the first and last letter drawn larger with sharp serifs and italicized, was designed by Hetfield.
Logo ban nhạc, với chữ đầu và cuối tên nhóm được vẽ to, có nét nhọn và in nghiêng, được thiết kế bởi Hetfield.
I learned about serif and sans serif typefaces, about varying the amount of space between different letter combinations, about what makes great typography great.
Tôi học về các kiểu chữ serif và sans serif, về sự khác nhau trong các khoảng trống trong sự kết hợp các ký tự khác nhau về việc cái gì làm bản in lớn trở lên vĩ đại.
Sans serif font
Chữ & không chân
And so I start thinking -- Max Miedinger and all those Swiss designers together, trying to outdo Akzidenz- Grotesk, and come up with a new sans- serif typeface -- and the movie starts playing in my head already.
Nên tôi nghĩ -- Max Miedinger và những nhà thiết kế Thụy Sĩ đã vượt qua Akzindenz Grotesk, để tạo ra một kiểu chữ san- serif mới -- và khi ấy tôi đã dần dần mường tượng ra..
MS Reference Sans Serif is a derivative of Verdana Ref with bold and italic fonts.
MS Reference Sans Serif là một phiên bản dẫn xuất từ Verdana Ref với các kiểu in đậm và in nghiêng.
And I started thinking about some of these decisions I have to make between, like, serif versus san-serif.
Và rồi tôi nghĩ về những quyết định tương tự mà mình gặp phải thí dụ như chữ serif hay san-serif.
This is similar to the digit "1" found in Morris Fuller Benton's sans-serif typefaces News Gothic and Franklin Gothic.
Thiết kế này cũng tượng tự như ký tự số 1 ở kiểu chữ loại sans-serif News Gothic và Franklin Gothic của Morris Fuller Benton.
I made a serif type, you can see it on the right, without curved serifs.
Thế là tôi tạo ra phông chữ bên tay phải đây, những nét lượn tròn biến mất.
So the sans serif, in the middle, sans the serifs, was much more economical, 81 to 151.
Vậy thì phông chữ không chân, như ở giữa, sẽ ít tốn kém hơn nhiều, chỉ còn 81 thay vì 151.
Verdana is a humanist sans-serif typeface designed by Matthew Carter for Microsoft Corporation, with hand-hinting done by Thomas Rickner, then at Monotype.
Verdana là một kiểu chữ thuộc loại humanist sans-serif, được Matthew Carter thiết kế cho tập đoàn Microsoft, với các hướng dẫn hiển thị font được Thomas Rickner và rồi Monotype thực hiện bằng tay.
And I said, "Well, you know, the problem of the huge data you require for serif fonts and so on."
Tôi trả lời, "Thì, ông biết đấy, vấn đề về lượng dữ liệu không lồ mà phông chữchân đòi hỏi."
And I started thinking about some of these decisions I have to make between, like, serif versus san- serif.
Và rồi tôi nghĩ về những quyết định tương tự mà mình gặp phải thí dụ như chữ serif hay san- serif.
This is the font used to display text that is marked up as sans-serif
Đây là phông chữ được dùng để hiển thị chữ không có đường gạch chân
This is the font used to display text that is marked up as serif
Đây là phông chữ được dùng để hiển thị chữ có đường gạch chân
I did an analysis of the data, and found that a typical serif face you see on the left needed nearly twice as much data as a sans serif in the middle because of all the points required to define the elegantly curved serif brackets.
Tôi đã phân tích các dữ liệu, và phát hiện ra rằng phông chữchân thông thường như hình bên tay trái đây cần gần gấp đôi dữ liệu so với phông không chân như hình ở giữa. Lý do chính là bởi những đường cong, muốn chúng trở nên cong vút thanh tao, ta phải dùng rất nhiều điểm ảnh.
And look, as economical in data as a sans serif.
Bạn thấy đó, giải pháp này cũng ít tốn kém như kiểu chữ không chân.
Sans serif font
Chữ _ không chân
(With some computer fonts such as Arial Unicode MS, yesieung is shown as a flattened version of ieung, but the correct form is with a long peak, longer than what one would see on a serif version of ieung.)
(Trên vài phông chữ (fontface) trên máy tính, yet-ieung trông như phiên bản bẹt hơn của ieung, tuy thế dạng đúng của là với một đỉnh dài hơn trong bản có chân chữ của ieung.)

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ serif trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.