視聴 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 視聴 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 視聴 trong Tiếng Nhật.

Từ 視聴 trong Tiếng Nhật có nghĩa là theo dõi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 視聴

theo dõi

verb

徳仁天皇と雅子皇后は、コロナウイルスの流行を背景とした、水に関係する災害のリスク管理についてのオンライン会議を視聴しました。
Thiên hoàng Naruhito và Hoàng hậu Masako đã theo dõi một hội nghị trực tuyến về quản lý rủi ro đối với các thảm họa liên quan đến nước trong bối cảnh đại dịch vi-rút corona.

Xem thêm ví dụ

(笑) これは去年の夏 人気になった頃の 1日あたりの視聴回数です
(Cười) Đây là biểu đồ thể hiện điều đó khi video này lần đầu tiên trở nên phổ biến vào mùa hè trước.
このようなコンテンツを視聴する方法については、有料メンバーシップのオプションをご覧ください。
Bạn có thể chuyển đến trang các loại tư cách thành viên trả phí của chúng tôi để xem nội dung này.
ストーリーの視聴中にチャンネル登録するには、動画内に表示される [チャンネル登録] ボタンをタップします。
Để đăng ký một kênh trong khi xem câu chuyện của người sáng tạo, bạn có thể nhấn vào nút Đăng ký trong video đó.
2005年、ドイツのテレビネットワーク、第2ドイツテレビの視聴者が、この曲を世紀の歌として選んだ。
Năm 2005 khán giả của mạng truyền hình Đức ZDF đã chọn bài này là bài hát của thế kỷ.
動画一覧でより詳しい情報を得られるようになり、視聴したい動画を探しやすくなるため、視聴者を惹きつけることができます。
Chế độ này mang đến trải nghiệm duyệt video tốt hơn và có thể thu hút người xem nhờ việc giúp họ tìm thấy video muốn xem.
しかし、新しい動画やチャンネル(例: 1 週間未満)や、視聴回数が 100 回未満の動画ではその範囲がさらに広がります。
Tuy nhiên, phạm vi dao động có thể rộng hơn đối với các video hoặc kênh mới (chẳng hạn như mới ra mắt chưa được một tuần) hoặc video có ít hơn 100 lượt xem.
スキップ不可の動画広告は、最後まで再生しないと動画を視聴することができません。
Bạn phải xem quảng cáo video không thể bỏ qua trước khi có thể xem video.
動画キャンペーンでリマーケティング リストを使用すると、YouTube、Google 動画パートナーのサイト、検索を利用する視聴者にパーソナライズド広告を表示できます。
Bạn có thể sử dụng danh sách tiếp thị lại cho các chiến dịch video để hiển thị quảng cáo được cá nhân hóa cho người xem trên YouTube, trang web đối tác video của Google và Tìm kiếm.
たとえば音楽サイトについて 3 と入力すると、ページ上の異なるストリームで動画が視聴されていたとしても、動画 3 本おきに動画広告を表示できます。
Ví dụ: trên một trang web âm nhạc, bạn có thể nhập 3 để hiển thị video cứ sau ba video âm nhạc, ngay cả khi người dùng xem các video này từ nhiều luồng trên trang.
ところが、私たちにショックだったのは その映画が大衆の関心を捉え イギリスとスコットランドとスカンジナビアでは学校での 必須視聴科目になったのです
Và vì vậy nó là một cú sốc lớn với tất cả chúng tôi khi bộ phim thực sự đã thu hút được công chúng, và hôm nay được đưa vào chương trình xem phim bắt buộc ở Anh và Scotland, và hầu hết Scandinavia.
視聴者の中には、登録しているすべてのチャンネルからすべての通知を受け取りたくないと考える人もいます。
Một số người xem không muốn nhận tất cả thông báo từ mọi kênh mà họ đăng ký.
たとえば、米国とカナダの視聴者に対しては動画を収益化し、その他の地域の視聴者に対してはブロックする場合、ポリシーは次の 2 つのルールで構成されます。
Chẳng hạn, một chính sách cho phép kiếm tiền từ video đối với người xem ở Hoa Kỳ và Canada, đồng thời chặn video đối với các nước khác trên thế giới bao gồm các quy tắc sau:
翻訳してもらうコンテンツの選び方や、別の言語を話す視聴者にアプローチするための戦略を立てる方法について詳しくは、YouTube クリエイター アカデミーをご覧ください。
Xem thêm thông tin về cách chọn nội dung để dịch và xây dựng một chiến lược nhằm tiếp cận khán giả nói ngôn ngữ mới trong Học viện sáng tạo YouTube.
VR ビューアをお持ちでない場合でも、モバイル デバイスやパソコンの Chrome、Opera、Firefox で VR コンテンツを視聴することができます。
Nếu không có thiết bị xem thực tế ảo, bạn vẫn có thể xem nội dung này trên thiết bị di động hoặc máy tính để bàn bằng Chrome, Opera hoặc Firefox.
視聴者維持率グラフの形状により、動画の中で視聴者が最も興味のある(または最も興味のない)箇所を知ることができます。
Hình dạng của biểu đồ tỷ lệ giữ chân người xem có thể cho bạn biết phần nào của video thú vị nhất cũng như ít thú vị nhất đối với người xem.
視聴者に対しては、共有した公開動画、限定公開動画、非公開動画でタグが表示されます。
Người xem sẽ nhìn thấy thẻ trên các video công khai, không công khai hoặc riêng tư mà bạn chia sẻ với họ.
これらの評価は、特定地域のインターネット サービス プロバイダで YouTube 動画を見たとき、(少なくとも視聴時間の 90% にわたって)期待できる動画ストリーミング品質を表します。
Những xếp hạng này thể hiện chất lượng phát video mà bạn có thể mong đợi (ít nhất là 90% thời gian) khi xem YouTube trên Nhà cung cấp dịch vụ Internet trong một khu vực cụ thể.
ミニプレーヤーでコンテンツの視聴を続けながら、動画をキューに追加して次に視聴する動画を指定できます。
Bạn có thể chọn trước các video để xem tiếp theo bằng cách thêm những video đó vào hàng đợi trong khi vẫn tiếp tục xem nội dung trong trình phát thu nhỏ.
YouTube の動画を視聴すると、視聴履歴に基づいて別の関連動画が自動的に再生されます。
Sau khi bạn xem video YouTube, chúng tôi sẽ tự động phát video khác có liên quan dựa trên lịch sử xem của bạn.
* LDS.orgで見つけられるDVDやビデオなど,教会が制作した,原則に関するメディアを視聴する。
* Xem phương tiện truyền thông do Giáo Hội sản xuất liên quan đến nguyên tắc đó, chẳng hạn như DVD hoặc các đoạn video được tìm thấy trên LDS.org.
サタンについてわたしたちは必要以上には話しませんし,わたしはサタンの話をすることを好みません。 しかし,少年ジョセフのこの対決は,若い男性を含め,この大会を視聴しているあらゆる男性が心に留めておくべきことを示唆しています。
Chúng ta không nói đến kẻ nghịch thù nếu không cần phải làm thế, và tôi không thích nói về nó chút nào cả, nhưng kinh nghiệm này của thiếu niên Joseph nhắc chúng ta nhớ về điều mà mọi người nam, kể cả mỗi thiếu niên, trong cử tọa này cần phải nhớ.
このため Google では、トップページを、YouTube のすべての視聴者を迎えるにふさわしい場にしたいと考えています。
Trang chủ là trang quan trọng nhất của chúng tôi và chúng tôi muốn đảm bảo rằng trang chủ phải phù hợp và chào đón tất cả người xem của YouTube.
払い戻しを受けるために映画やテレビ番組を返品した場合、ライブラリから削除されて視聴できなくなる可能性があります。
Nếu bạn trả lại phim hoặc chương trình truyền hình để được hoàn tiền thì nội dung này có thể bị xóa khỏi thư viện của bạn và bạn có thể không xem được nội dung này.
承認済みのクラウドファンディング サイトの URL で、クリエイティブなプロジェクトと視聴者を直接つなげることができます。
Liên kết người xem đến thẳng dự án sáng tạo của bạn bằng một trong các URL huy động vốn cộng đồng được chấp thuận.
正当な視聴がカウントされ始めると、視聴回数の更新頻度が高くなります。
Sau khi lượt xem có chất lượng được tính, số lượt xem sẽ cập nhật thường xuyên hơn.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 視聴 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.