supplicate trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ supplicate trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ supplicate trong Tiếng Anh.

Từ supplicate trong Tiếng Anh có các nghĩa là khẩn khoản, năn nỉ, van xin. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ supplicate

khẩn khoản

verb

năn nỉ

verb

van xin

verb

Although the process of seeking includes prayer and supplication, it goes much deeper than that.
Mặc dù tiến trình tìm kiếm gồm có lời cầu nguyện và van xin, nhưng nó còn thâm thúy hơn nữa.

Xem thêm ví dụ

A few days before the incident in the garden of Gethsemane, Jesus told those same disciples to make supplication to Jehovah.
Vài ngày trước sự kiện xảy ra ở vườn Ghết-sê-ma-nê, Chúa Giê-su đã bảo các môn đồ của ngài là Phi-e-rơ, Gia-cơ và Giăng tha thiết cầu nguyện với Đức Giê-hô-va.
20 “Jehovah was so angry with Aaron that he was ready to annihilate him,+ but I made supplication for Aaron at that time also.
20 Đức Giê-hô-va giận A-rôn đến nỗi định tiêu diệt ông,+ nhưng lúc đó, tôi cũng đã tha thiết cầu xin cho A-rôn.
Keep awake, then, all the time making supplication that you may succeed in escaping all these things that are destined to occur.”—Luke 21:34-36.
Vậy, hãy tỉnh-thức luôn và cầu-nguyện, để các ngươi được tránh khỏi các tai-nạn sẽ xảy ra, và đứng trước mặt Con người” (Lu-ca 21:34-36).
Paul told them: “With every form of prayer and supplication . . . carry on prayer on every occasion in spirit.”
Sứ đồ Phao-lô nói với họ: “Hãy nhờ Đức Thánh-Linh, thường thường làm đủ mọi thứ cầu-nguyện và nài-xin”.
29 In consequence of these things, I often felt condemned for my weakness and imperfections; when, on the evening of the above-mentioned twenty-first of September, after I had retired to my bed for the night, I betook myself to aprayer and supplication to Almighty God for forgiveness of all my sins and follies, and also for a manifestation to me, that I might know of my state and standing before him; for I had full bconfidence in obtaining a divine manifestation, as I previously had one.
29 Do hậu quả của những sự kiện này, tôi thường có mặc cảm tội lỗi về những yếu đuối và khuyết điểm của mình, nên vào buổi tối ngày hai mươi mốt tháng Chín nói trên, sau khi lui về phòng riêng đi ngủ, tôi đã thành tâm acầu nguyện và khẩn cầu Thượng Đế Toàn Năng tha thứ cho tôi tất cả những tội lỗi và những điều khờ dại của tôi, và cũng cầu xin Ngài ban cho tôi một biểu hiện, ngõ hầu tôi có thể được biết về tình trạng và vị thế của tôi trước mặt Ngài; vì tôi hoàn toàn tin tưởng rằng tôi sẽ nhận được một sự biểu hiện thiêng liêng, như tôi đã được một lần trước đây.
Peace of mind “Do not be anxious over anything, but in everything by prayer and supplication along with thanksgiving, let your petitions be made known to God; and the peace of God that surpasses all understanding will guard your hearts and your mental powers by means of Christ Jesus.” —Philippians 4:6, 7.
Được bình an nội tâm “Đừng lo lắng bất cứ điều gì, nhưng trong mọi việc, hãy dùng lời cầu nguyện, nài xin và tạ ơn mà trình lời thỉnh cầu của anh em cho Đức Chúa Trời; rồi sự bình an của Đức Chúa Trời, là điều không ai hiểu thấu, sẽ bảo vệ lòng và trí của anh em qua Đấng Ki-tô Giê-su”.—Phi-líp 4:6, 7.
He “offered up supplications and also petitions to the One who was able to save him out of death, with strong outcries and tears, and he was favorably heard for his godly fear.” —Hebrews 5:7.
Ngài “đã kêu lớn tiếng khóc-lóc mà dâng những lời cầu-nguyện nài-xin cho Đấng có quyền cứu mình khỏi chết, và vì lòng nhân-đức Ngài, nên được nhậm lời”.—Hê-bơ-rơ 5:7.
(Psalm 55:22; 37:5) Paul gave the Philippians this crucial advice: “Do not be anxious over anything, but in everything by prayer and supplication along with thanksgiving let your petitions be made known to God; and the peace of God that excels all thought will guard your hearts and your mental powers.” —Philippians 4:6, 7.
Phao-lô nói cho tín đồ ở thành Phi-líp lời khuyên quyết liệt này: “Chớ lo-phiền chi hết, nhưng trong mọi sự hãy dùng lời cầu-nguyện, nài-xin, và sự tạ ơn mà trình các sự cầu-xin của mình cho Đức Chúa Trời. Sự bình-an của Đức Chúa Trời vượt-quá mọi sự hiểu-biết, sẽ giữ-gìn lòng và ý-tưởng anh em trong Chúa Giê-su Christ” (Phi-líp 4:6, 7).
14 Besides petitions and heartfelt supplications, we should offer prayers of praise and thanksgiving.
14 Ngoài những lời cầu nguyện và nài xin tận đáy lòng, chúng ta nên dâng lời cầu nguyện để ca ngợi và cảm tạ (Thi-thiên 31:1; 92:1; I Tê-sa-lô-ni-ca 5:18).
3 I am grateful to God, to whom I am rendering sacred service as my forefathers did, and with a clean conscience, never ceasing to remember you in my supplications night and day.
3 Ta biết ơn Đức Chúa Trời, đấng ta đang phụng sự như các tổ phụ ta đã làm, và phụng sự với một lương tâm trong sạch; đêm ngày ta luôn nhớ đến con trong lời cầu nguyện tha thiết.
This revelation was received through the Urim and Thummim in answer to Joseph’s supplication and inquiry.
Điều mặc khải này được nhận qua phiến đá U Rim và Thu Mim để đáp lại lời khẩn nguyệncầu vấn của ông Joseph.
(Psalm 55:22) In a similar vein, Paul wrote: “Do not be anxious over anything, but in everything by prayer and supplication along with thanksgiving let your petitions be made known to God; and the peace of God that excels all thought will guard your hearts and your mental powers by means of Christ Jesus.”
Sự bình-an của Đức Chúa Trời vượt-quá mọi sự hiểu-biết, sẽ giữ-gìn lòng và ý-tưởng anh em trong Đức Chúa Jêsus-Christ”.
I realize that our personal prayers and supplications to a loving Father in Heaven in the name of Jesus Christ can bring blessings into our lives beyond our ability to comprehend.
Tôi nhận ra rằng những lời cầu nguyện cá nhân và khẩn khoản của chúng ta lên Cha Thiên Thượng trong tôn danh của Chúa Giê Su Ky Tô có thể mang các phước lành vào cuộc sống của chúng ta ngoài khả năng hiểu biết của chúng ta.
o What does the word supplication mean?
o Cụm từ khẩn cầu mãnh liệt có nghĩa là gì?
Often I was awake and would quietly watch his lips move as he lingered in earnest supplication to Jehovah.
Tôi thường thức giấc và lặng lẽ nhìn đôi môi anh mấp máy những lời khẩn cầu tha thiết với Đức Giê-hô-va.
As we do this, we can help others, calling down blessings on them even as they make supplication for us.
Khi làm như vậy, chúng ta có thể giúp đỡ những người khác bằng cách cầu xin các phước lành cho họ cũng như họ cầu nguyện cho chúng ta.
At the prescribed times for offerings under the Mosaic Law, however, it was appropriate for devout Jews in Babylon to praise and supplicate Jehovah.
Tuy nhiên, việc những người Do Thái sùng đạo ở Ba-by-lôn ca tụng và cầu nguyện với Đức Giê-hô-va vào những giờ dâng của-lễ do Luật Pháp Môi-se ấn định là điều thích hợp.
6 Do not be anxious over anything,+ but in everything by prayer and supplication along with thanksgiving, let your petitions be made known to God;+ 7 and the peace+ of God that surpasses all understanding will guard your hearts+ and your mental powers* by means of Christ Jesus.
6 Đừng lo lắng bất cứ điều gì,+ nhưng trong mọi việc, hãy dùng lời cầu nguyện, nài xin và tạ ơn mà trình lời thỉnh cầu của anh em cho Đức Chúa Trời;+ 7 rồi sự bình an+ của Đức Chúa Trời, là điều vượt quá mọi sự hiểu biết, sẽ bảo vệ lòng+ và trí* của anh em qua Đấng Ki-tô Giê-su.
(Luke 10:2) For decades we have supplicated Jehovah for more help.
(Lu 10:2) Trong nhiều thập niên chúng ta đã nài xin Đức Giê-hô-va ban thêm người phụ giúp.
12 Thus, we must make constant supplication regarding the danger of our situation and our need to be alert.
12 Vì thế, chúng ta phải luôn luôn nài xin liên quan đến sự nguy hiểm của tình thế chúng ta và việc cần phải đề cao cảnh giác.
Also, accept the helmet [or, hope] of salvation, and the sword of the spirit, that is, God’s word, while with every form of prayer and supplication you carry on prayer on every occasion in spirit.”
Cũng hãy lấy sự cứu-chuộc làm mão trụ [hoặc hy vọng], và cầm gươm của [thánh linh], là lời Đức Chúa Trời. Hãy nhờ [thánh linh], thường thường làm đủ mọi thứ cầu-nguyện và nài-xin”.
After warning us against being distracted by the ordinary pursuits of life, Jesus gave this counsel: “Keep awake, then, all the time making supplication that you may succeed in escaping all these things that are destined to occur, and in standing before the Son of man.” —Luke 21:36.
Sau khi khuyên chúng ta đừng để những công việc thông thường hàng ngày làm chúng ta bị phân tâm, Giê-su cho lời khuyên này: “Vậy, hãy tỉnh-thức luôn và cầu-nguyện, để các ngươi được tránh khỏi các tai-nạn sẽ xảy ra, và đứng trước mặt Con người” (Lu-ca 21:36).
Philippians 4:6, 7 answers: “Do not be anxious over anything, but in everything by prayer and supplication along with thanksgiving let your petitions be made known to God; and the peace of God that excels all thought will guard your hearts and your mental powers by means of Christ Jesus.”
Phi-líp 4:6, 7 trả lời: “Chớ lo-phiền chi hết, nhưng trong mọi sự hãy dùng lời cầu-nguyện, nài-xin; và sự tạ ơn mà trình các sự cầu-xin của mình cho Đức Chúa Trời. Sự bình-an của Đức Chúa Trời vượt-quá mọi sự hiểu-biết, sẽ giữ-gìn lòng và ý-tưởng [năng lực tinh thần, NW] anh em trong Đức Chúa Jêsus-Christ”.
Those verses say: “Do not be anxious over anything, but in everything by prayer and supplication along with thanksgiving let your petitions be made known to God; and the peace of God that excels all thought will guard your hearts and your mental powers by means of Christ Jesus.”
Những câu này nói: “Đừng lo lắng bất cứ điều gì, nhưng trong mọi việc, hãy dùng lời cầu nguyện, nài xin và tạ ơn mà trình lời thỉnh cầu của anh em cho Đức Chúa Trời; rồi sự bình an của Đức Chúa Trời, là điều không ai hiểu thấu, sẽ bảo vệ lòng và trí của anh em qua Đấng Ki-tô Giê-su”.
Timothy must have felt the same way about their friendship, as can be noted from Paul’s words at 2 Timothy 1:3, 4: “I never leave off remembering you in my supplications, . . . longing to see you, as I remember your tears, that I may get filled with joy.”
Ti-mô-thê chắc cũng cảm thấy như thế về tình bằng hữu này, như được thấy trong lời của Phao-lô nơi II Ti-mô-thê 1:3, 4: “Ta ghi-nhớ con không thôi trong khi cầu-nguyện. Vì ta nhớ nước mắt con, muốn đến thăm con quá chừng, để được đầy lòng vui-vẻ”.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ supplicate trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.