synopsis trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ synopsis trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ synopsis trong Tiếng Anh.

Từ synopsis trong Tiếng Anh có các nghĩa là bản tóm tắt, bản toát yếu, bảng toát yếu, bảng tóm tắt. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ synopsis

bản tóm tắt

noun

So the summary consists of just a little synopsis
Một bản tóm tắt chỉ gồm đoạn tóm lược nhỏ

bản toát yếu

noun

She called them synopsis.
Cô ấy gọi là bản toát yếu.

bảng toát yếu

noun

bảng tóm tắt

noun

Below is a synopsis of some of their main tenets.
Dưới đây là bảng tóm tắt một số giáo lý chính.

Xem thêm ví dụ

Novels portal Japan portal "Murakami Ryū" (The Encyclopedia of Science Fiction; by Jonathan Clements) Ryu Murakami at the Internet Speculative Fiction Database Ryu Murakami at J'Lit Books from Japan Synopsis of Leave the Peninsula (Hanto o Deyo) at JLPP (Japanese Literature Publishing Project) REVIEW : Ryu Murakami - From the Fatherland With Love at Upcoming4.me Ryu Murakami at the Internet Movie Database
Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2013. ^ Tên do Phạm Vũ Thịnh đặt "Murakami Ryū" (The Encyclopedia of Science Fiction; by Jonathan Clements) (tiếng Anh) Ryu Murakami at J'Lit Books from Japan (tiếng Anh) Synopsis of Leave the Peninsula (Hanto o Deyo) at JLPP (Japanese Literature Publishing Project) (tiếng Anh) REVIEW: Ryu Murakami - From the Fatherland With Love at Upcoming4.me (tiếng Anh)
The remix version was performed on her Butterfly World Tour (1998), Rainbow World Tour (2000), Charmbracelet World Tour: An Intimate Evening with Mariah Carey (2004), and The Adventures of Mimi tour (2006), and The Elusive Chanteuse Show (2014) each of which featured a varying synopsis.
Phiên bản phối lại được trình bày tại Butterfly World Tour (1998), Rainbow World Tour (2000), Charmbracelet World Tour: An Intimate Evening with Mariah Carey (2004), The Adventures of Mimi (2006) và The Elusive Chanteuse Show (2014) cùng nhiều bối cảnh khác nhau.
The concise synopsis of the Bible itself is just enough to explain the points being made and to whet the appetite to read more.”
Phần tóm lược Kinh Thánh thật ngắn gọn, vừa đủ để giải thích những điểm đưa ra và kích thích ham muốn đọc thêm”.
It features a similar synopsis, with both singers performing on a large stage of an old Egyptian pyramid.
Phiên bản này cũng có bối cảnh tương tự, với hai nghệ sĩ trình diễn trên một sân khấu lớn của một kim tự tháp Ai Cập cổ.
The following synopsis recounts key story points common to most accounts.
Các tóm tắt sau đây kể lại các điểm chính của câu chuyện phổ biến đối với hầu hết các tài liệu.
The species was first mentioned in the scientific literature by Samuel Doody in the second edition of John Ray's Synopsis methodica stirpium Britannicarum in 1696.
Loài này được nhắc đến lần đầu trong một văn kiện khoa học bởi Samuel Doody trong lần tái bản thứ hai quyển Synopsis methodica Stirpium Brittanicorum của John Ray (1696).
Reading her synopsis was stressful.
Đọc tóm tắt của mình là căng thẳng.
(Matthew 25:40) The synopsis of Revelation tells its readers that “Rome, the great Babylon, would be utterly destroyed.”
(Ma-thi-ơ 25:40) Phần tóm lược Khải-huyền trong sách thì nói “La Mã, tức Ba-by-lôn lớn, sẽ bị hủy diệt hoàn toàn”.
"Plot Synopsis: La Note Bleue".
“Mùa album mới: Tín hiệu xanh”.
Write a synopsis every week.
Viết mỗi tuần một bản thảo.
The Snow Queen, now given the name Elsa, continued to be cast as a villain, and Disney released the following synopsis for Frozen in May 2013: When Anna is cursed by her estranged sister, the cold-hearted Snow Queen, Anna's only hope of reversing the curse is to survive a perilous but thrilling journey across an icy and unforgiving landscape.
Nữ chúa Tuyết, giờ đây mang tên Elsa, tiếp tục được coi là một nhân vật phản diện, và Disney phát hành một đoạn tóm tắt phim Nữ hoàng băng giá" vào tháng 5 năm 2013 như thế này: Khi Anna bị lời nguyền của người chị sống đơn độc của mình, Nữ chúa Tuyết mang trái tim giá lạnh, hy vọng duy nhất để đảo ngược lời nguyền ấy của Anna là phải vượt qua một cuộc hành trình đầy nguy hiểm nhưng cũng rất ly kỳ qua một không gian đầy băng giá và khó khăn.
Fernandez, F. & Guerrero, R. J., 2008, Technomyrmex (Formicidae: Dolichoderinae) in the New World: synopsis and description of a new species., Revista Colombiana de Entomologia (34(1)), pp. 110-115: 111 Media related to Technomyrmex gorgona at Wikimedia Commons
Chúng được khám phá và được mô tả by Fernandez, F. & Guerrero, R. J. năm 2008. ^ Fernandez, F. & Guerrero, R. J., 2008, Technomyrmex (Formicidae: Dolichoderinae) in the New World: synopsis and description of a new species., Revista Colombiana de Entomologia (34(1)), pp. 110-115: 111 Dữ liệu liên quan tới Technomyrmex gorgona tại Wikispecies
"Anna Bond - Movie Reviews, Videos, Wallpapers, Photos, Cast & Crew, Story & Synopsis on".
Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2012. ^ “Anna Bond - Movie Reviews, Videos, Wallpapers, Photos, Cast & Crew, Story & Synopsis on”.
A feature that delighted many is how the book gives a synopsis of the Bible, highlighting the Creator’s personality.
Một nét đặc biệt làm nhiều người thích thú là sách có một phần tóm lược Kinh Thánh, nhấn mạnh đức tính của Đấng Tạo Hóa.
Rousseau and Revolution was followed by a slender volume of observations called The Lessons of History, which was both a synopsis of the series as well as analysis.
Tiếp theo cuốn Rousseau và Cách mạng là một tập nhỏ những tiểu luận được gọi là Các bài học lịch sử (The Lessons of History), vừa tóm tắt, vừa phân tích cho cả trọn bộ.
The species was first formally described in 1812 by botanist Adrian Haworth in Synopsis Plantarum Succulentarum.
Loài này được nhà thực vật học Adrian Haworth mô tả chính thức lần đầu vào năm 1812 trong cuốn Synopsis Plantarum Succulentarum.
He was the author of a chronicle or historical synopsis of events from the creation of the world to the end of the reign of Nikephoros Botaneiates (1081), sponsored by Irene Komnene, the emperor's sister-in-law.
Ông chính là tác giả của quyển biên niên tóm tắt các sự kiện lịch sử kể từ thời Chúa sáng tạo ra thế giới cho đến khi kết thúc triều đại Nikephoros Botaneiates (1081), nhờ sự bảo trợ của Eirene Komnene, chị vợ của hoàng đế.
In 1907, about one year into his first satyagraha campaign in South Africa, he wrote a translated synopsis of Thoreau's argument for Indian Opinion, credited Thoreau's essay with being "the chief cause of the abolition of slavery in America", and wrote that "Both his example and writings are at present exactly applicable to the Indians in the Transvaal."
Năm 1907, khoảng một năm trong chiến dịch Satyagraha đầu tiên của mình tại Nam Phi, ông đã viết một bản dịch tóm tắt các lập luận của Thoreau cho tờ India Opinion (Ý kiến Ấn Độ), tin tưởng bài luận của Thoreau là "nguyên nhân chính của việc bãi bỏ chế độ nô lệ ở Mỹ", và viết rằng "Cả việc thực hành lẫn viết lách của mình là cách áp dụng chính xác cho người Ấn Độ tại Transvaal ".
He used these initial names and ideas to compile a two-page synopsis titled Journal of the Whills, which told the tale of the training of apprentice CJ Thorpe as a "Jedi-Bendu" space commando by the legendary Mace Windy.
Ông đã sử dụng những cái tên ban đầu này và các ý tưởng để biên soạn một bản tóm tắt gồm hai trang có tựa đề Journal of the Whills, kể câu chuyện về việc đào tạo cậu học trò tập sự CJ Thorpe trở thành "Jedi-Bendu" bởi Mace Windu.
The Field Museum Sources Heaney, L.R., Tabaranza Jr, B.R., Balete, D.S. and Rigertas, N. (2006) Synopsis and biogeography of the mammals of Camiguin Island, Philippines.
Dữ liệu liên quan tới Apomys camiguinensis tại Wikispecies Heaney, L.R., Tabaranza Jr, B.R., Balete, D.S. and Rigertas, N. (2006) Synopsis and biogeography of the mammals of Camiguin Island, Philippines.
Reading her synopsis was stressful.
Đọc bản viết của cô ta thật căng thẳng.
The first synopsis of the show was also released, stating that the show was set to revolve around Eleanor designing her own self-improvement course with Michael acting as her guide – although the afterlife element had always been a part of the series, as Kristen Bell has stated she was aware of the first-season finale twist when she signed onto the show.
Đầu tiên, bản tóm tắt của chương trình cũng được phát hành, nói rằng chương trình được thiết lập để xoay quanh Eleanor thiết kế của riêng mình, tự cải thiện nhiên với Michael hành động như cô hướng dẫn – mặc dù thế giới bên kia tố đã luôn luôn là một phần của dòng, như Ngọc đã nói, cô ấy đã nhận thức được các tiên mùa phim twist khi bà kí vào chương trình.
She called them synopsis.
Cô ấy gọi là bản toát yếu.
The Irish botanist Caleb Threlkeld, writing in 1726 in his work entitled Synopsis Stirpium Hibernicarum or A Treatise on Native Irish Plants followed Gerard in identifying the shamrock as Trifolium pratense, calling it White Field Clover.
Nhà thực vật học người Ireland, Caleb Threlkeld, viết năm 1726 trong tác phẩm của mình có tựa đề Synopsis Stirpium Hibernicarum, hoặc Một luận án về cây cối bản địa ở Ireland đã đi theo Gerard để xác định shamrock là Trifolium pratense, gọi nó là cỏ ba lá đồng ruộng trắng (white field clover).
"Synopsis: Operation Crossbow."
Bản mẫu:WWII Operation Crossbow

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ synopsis trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.