taxonomy trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ taxonomy trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ taxonomy trong Tiếng Anh.

Từ taxonomy trong Tiếng Anh có các nghĩa là phân loại học, nguyên tắc phân loại, phép phân loại, sự phân loại. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ taxonomy

phân loại học

noun (science of finding, describing, defining and naming groups of biological organisms)

nguyên tắc phân loại

noun

phép phân loại

noun

and it's almost becoming a growing visual taxonomy.
và nó đang phát triển phép phân loại hình ảnh.

sự phân loại

noun

There's an influential taxonomy by the anthropologist Alan Fiske,
Nhà nhân chủng học Alan Fiske cho rằng có một sự phân loại hệ quả

Xem thêm ví dụ

He dominated the field of horticultural literature, writing some sixty-five books, which together sold more than a million copies, including scientific works, efforts to explain botany to laypeople, a collection of poetry; edited more than a hundred books by other authors and published at least 1,300 articles and over 100 papers in pure taxonomy.
Các ấn phẩm của ông tập trung vào lĩnh vực văn học làm vườn, bao gồm khoảng 65 cuốn sách, và được bán hơn 1 triệu bản, bao gồm các công trình khoa học, các nỗ lực để giải thích thực vật học cho những người thông thường, một tuyển tập thơ; biên tập hơn một trăm cuốn sách được viết bởi nhiều tác giả và xuất bản ít nhất 1.300 bài báo và hơn 100 bài luận về phân loại học thuần túy.
So game theory is a branch of, originally, applied mathematics, used mostly in economics and political science, a little bit in biology, that gives us a mathematical taxonomy of social life and it predicts what people are likely to do and believe others will do in cases where everyone's actions affect everyone else.
Về cơ bản, lý thuyết trò chơi là một ngành toán học ứng dụng, thường được dùng trong kinh tế và khoa học chính trị, ít nhiều dùng trong sinh học, cho ta một sự phân loại toán học về đời sống xã hội, cũng như dự đoán được những điều con người có thể sẽ làm và tin rằng những người khác cũng sẽ làm trong trường hợp hành động của người này ảnh hưởng tới người khác.
In phylogenetic taxonomy, the relationships between animals are not typically divided into ranks, but illustrated as a nested "family tree" known as a cladogram.
Trong phân loại học phát sinh chủng loài, các quan hệ giữa các động vật thông thường không chia thành các cấp bậc, mà được minh họa như là "cây phát sinh chủng loài" xếp lồng, được gọi là biểu đồ nhánh tiến hóa.
Between 1937 and 1980, Bernasconi revised the taxonomy of a number of families: Pterasteridae, Luidiidae, Odontasteridae, Gonisasteridae, Ganeriidae, Asterinidae and Echinasteridae.
Giữa năm 1937 và 1980, Bernasconi đã điều chỉnh phân loại của một số họ: Pterasteridae, Luidiidae, Odontasteridae, Gonisasteridae, Ganeriidae, Asterinidae và Echinasteridae.
Instead of a complete classification, a set of aspects are enumerated below which generalizes the existing taxonomies by allowing classification along multiple viewpoints.
Thay vì phân loại hoàn chỉnh, một tập hợp các khía cạnh được liệt kê dưới đây để khái quát các nguyên tắc phân loại hiện có bằng cách cho phép phân loại theo nhiều quan điểm.
We take it back to Geneva for taxonomy and isolation.
Chúng tôi sẽ mang nó trở lại Geneva để kiểm tra, cô lập nó.
The New York Times critic Jon Pareles writes, "In the taxonomy of popular music, heavy metal is a major subspecies of hard-rock—the breed with less syncopation, less blues, more showmanship and more brute force."
Nhà phê bình Jon Pareles của tờ New York Times viết "Nếu đem phân loại các dòng nhạc phổ biến thì heavy metal là một ngành lớn của hard rock, một "loài" với ít chữ hơn, ít chất blue, nhiều thành viên và hung ác hơn."
From the 1970s until 1998, they were regarded as separate species; however, in 1998, their classification was changed from two separate species to subspecies of a single species (see taxonomy below).
Từ thập niên 1970 đến 1998, chúng đã được xem là các loài riêng biệt, tuy nhiên, năm 1998, người ta đã phân loại chúng từ hai loài riêng biệt thành các phân loài của một loài.
But there are ways of looking at it that I think can give you -- give us all a taxonomy, a way of thinking about it.
Nhưng có nhiều cách để tìm hiểu về nó mà tôi có thể nói với bạn -- để cho chúng ta cách phân loại, cách suy nghĩ về nó.
Once the set of individuals has been defined, its species richness can be exactly quantified, provided the species-level taxonomy of the organisms of interest is well enough known.
Một khi tập hợp các cá thể đã được xác định, độ phong phú loài của nó có thể được định lượng chính xác, miễn là phân loại cấp loài của các sinh vật quan tâm cũng được biết rõ.
Cuvier's work is considered the foundation of vertebrate paleontology, and he expanded Linnaean taxonomy by grouping classes into phyla and incorporating both fossils and living species into the classification.
Tác phẩm Cuvier được coi là nền tảng của cổ sinh vật học, và ông mở rộng phân loại Linnaean bằng cách nhóm các lớp vào trong phyla và kết hợp cả hóa thạch và các loài sống vào trong phân loại.
In 1974, Thomas Henry Flewett suggested the name rotavirus after observing that, when viewed through an electron microscope, a rotavirus particle looks like a wheel (rota in Latin); the name was officially recognised by the International Committee on Taxonomy of Viruses four years later.
Năm 1974, Thomas Henry Flewett đề xuất tên gọi rotavirus (vi rút rota) sau khi ông quan sát chúng qua kính hiển vi điện tử thấy những vi rút này trông giống như cái bánh xe (rota trong tiếng Latin); và bốn năm sau tên gọi này đã được Ủy ban quốc tế về phân loại vi rút chấp nhận chính thức.
No subfamilies have been proposed for Bignoniaceae in recent taxonomy, but in 2004, Fischer et al. divided the family into seven tribes: Tourrettieae, Eccremocarpeae, Tecomeae (sensu lato), Bignonieae, Oroxyleae, Crescentieae, and Coleeae.
Trong phân loại học gần đây người ta không chia họ Bignoniaceae thành các phân họ, nhưng năm 2004 thì Fischer et al. đã chia họ này ra thành 7 tông: Tourrettieae, Eccremocarpeae, Tecomeae (sensu lato), Bignonieae, Oroxyleae, Crescentieae và Coleeae.
In the absence of more detailed knowledge of species at risk and accurate taxonomy, conservation must be based mainly on higher taxa (such as families rather than species) and geographical hot spots.
Do thiếu những hiểu biết chi tiết về các loài có nguy cơ bị đe dọa và sự chính xác của hệ thống phân loại học, công việc bảo tồn phải dựa chủ yếu trên các bậc phân loại cao hơn (như cấp họ thay vì cấp loài) và các điểm nóng về địa lý.
These properties take string values, so you can create any category and brand taxonomy that’s relevant to your business.
Các thuộc tính này sẽ lấy các giá trị chuỗi, để bạn có thể tạo bất kỳ thuộc tính và phân loại nhãn hiệu có liên quan đến doanh nghiệp của bạn.
International Committee on Taxonomy of Viruses (2002).
Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2006. ^ International Committee on Taxonomy of Viruses (2002).
Value from the Google product taxonomy
Giá trị từ phân loại sản phẩm của Google
It is commonly seen in the freshwater aquarium trade, but its taxonomy is confusing and was only fully resolved in 2013.
Loài cá nheo này thường được thấy trong buôn bán cá cảnh nước ngọt, nhưng cho tới gần đây thì phân loại của nó lại lộn xộn gây nhầm lẫn và chỉ được giải quyết trọn vẹn vào năm 2013.
In past decades, several systems of plant taxonomy recognized this family, notably the 1981 Cronquist system.
Trong quá khứ, vài hệ thống phân loại thực vật đã công nhận họ này, đáng chú ý có hệ thống Cronquist năm 1981.
Part 2, Taxonomy of the Belluliinae, Magninae and Parachrostiinae.
Part 2, Taxonomy of the Belluliinae, Magninae và Parachrostiinae.
Anthropologists have observed that taxonomies are generally embedded in local cultural and social systems, and serve various social functions.
Các nhà nhân loại học đã quan sát rằng các hệ phân loại thường được nhúng trong văn hóa địa phương và các hệ thống xã hội, và đáp ứng các chức năng xã hội đa dạng.
For centuries humans have developed taxonomies and indexes in order to store and retrieve material.
Trong nhiều thế kỷ con người đã phát triển các nguyên tắc phân loại và chỉ số để lưu trữ và tìm kiếm tài liệu.
This means it would be a subset of taxonomy as it is sometimes regarded, but the inverse is claimed by others.
Điều này có nghĩa là nó sẽ là một tập hợp con của phân loại vì đôi khi nó được xem xét, nhưng nghịch đảo được tuyên bố bởi những người khác. ]
In 2017, the Cat Classification Task Force of the Cat Specialist Group revised felid taxonomy and now recognizes the extinct and living tiger populations in continental Asia as P. t. tigris.
Năm 2017, Lực lượng đặc nhiệm phân loại mèo của nhóm chuyên gia mèo đã sửa đổi phân loại felid và hiện công nhận quần thể hổ đã tuyệt chủng và sống ở lục địa châu Á là P. t. tigris.
Scientific classification, or taxonomy, is used to organize all living things into seven levels: kingdom, phylum, class, order, family, genus, and species.
Sự phân loại khoa học hay hệ thống phân loại sinh vật được dùng để sắp xếp tất cả sinh vật sống vào bảy bậc. Giới ngành, lớp, bộ, họ, chi và loài.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ taxonomy trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.