テーベ trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ テーベ trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ テーベ trong Tiếng Nhật.

Từ テーベ trong Tiếng Nhật có nghĩa là Thebes. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ テーベ

Thebes

(Thebes, Ai Cập)

聖書の預言は,メンフィスとテーベに関して何を予告していたでしょうか。
Lời tiên tri Kinh Thánh đã báo trước điều gì về Memphis và Thebes?

Xem thêm ví dụ

そしてアテネとテーベはマケドニア王フィリッポスと 戦うことになりました
Và thế là Athens cùng Thebes cùng đánh lại Philip xứ Macedon.
テーベとそこにあったカルナック神殿は,エジプト人の主神アモンを崇拝するためにささげられたものでした。
Thành Thebes và đền thờ ở Karnak được dâng hiến cho việc thờ phượng A-môn, thần chính của người Ai Cập.
聖書考古学レビュー」誌によれば,エジプトのアメノフィス3世は,「『全体に金がかぶせられ,床は銀,玄関全体は,こはく金[金と銀でできた合金]で装飾が施された』神殿をテーベに建立して,偉大な神アムンをたたえた」ということです。
Tạp chí về khảo cổ Kinh-thánh ghi chú rằng Amenophis III của Ai Cập “tôn vinh thần Amun vĩ đại bằng cách xây đền thờ tại Thebes đã được ‘mạ vàng khắp nơi, sàn lại được trang trí bằng bạc [và] tất cả cổng đền đều bằng hổ phách kim ”—một hợp kim gồm có vàng và bạc.
ところが1998年に イェール大学のジョン・ コールマン・ダーネル教授により 西エジプト テーベ砂漠にある 石灰岩の崖で 岩に刻まれた文字が 発見されました しかも その年代は 紀元前1800-1900年の間で メソポタミアより 何世紀も前のものでした
Các nghiên cứu về những bản khắc này vẫn đang tiếp tục, một vài bản khắc đã được giải mã, nhưng có một nhất trí giữa các học giả rằng đây thực sự là bảng chữ cái đầu tiên của con người.
B5 ノ・アモン(テーベ)
B5 Nô-A-môn (Thebes)
アシュルバニパルはテーベを滅ぼし,アッシリアはエジプトを服属させ,こうしてエチオピア人によるナイル渓谷の支配は終わりました。(
Sau khi Thebes bị Ashurbanipal phá hủy, A-si-ri khuất phục được Ê-díp-tô, do đó chấm dứt sự cai trị của Ê-thi-ô-bi trên Thung Lũng Ni-Lơ.
現代のルクソールの町は,古代テーベの遺跡の一角にあり,その廃墟には幾つかの小さな村があります。
Thị trấn Luxor hiện nay nằm trên một phần của thành Thebes cổ xưa, và một số làng nhỏ khác cũng được xây trên những tàn tích của thành đó.
ルクソール神殿(イペト・レスィト)は、テーベにある他の神殿と異なり、神や王の葬祭に捧げられていない。
Không như những đền thờ khác tại Thebes, đền Luxor không dành để thờ bất kỳ một vị thần hay một vị vua nào.
テーベの数多い神殿遺跡の中にカルナック神殿の遺跡がありますが,これは多くの柱を用いた建物としては史上最大のものと考えられています。
Trong số nhiều tàn tích đền thờ vùng Thebes có đền thờ ở Karnak, được coi như một công trình kiến trúc vĩ đại nhất từng được xây với những cột trụ.
ぶどうを踏み潰す作業。 エジプトのテーベにあるナクトの墓の壁画
Nông dân đạp nho, từ mộ của Nakht, Thebes, Ai Cập
西暦前15世紀に入るころには,メンフィスの南約500キロの所にあったノ(テーベ)が,エジプトの新首都になっています。
Vào đầu thế kỷ 15 TCN, Ai Cập có một thủ đô mới gọi là Nô (Thebes), cách phía nam Memphis khoảng 500 kilômét.
聖書の預言は,メンフィスとテーベに関して何を予告していたでしょうか。
Lời tiên tri Kinh Thánh đã báo trước điều gì về Memphis và Thebes?
テーベ の テューデウス
Tydeus xứ Thebes.
カルナック王名表には第4-第6王朝の7人の王が記載されているため、少なくても古王国時代のテーベ地区には神殿があった可能性がある。
Bởi vì bảy vị vua của các vương triều từ thứ 4 đến thứ 6 xuất hiện trên bản danh sách vua Karnak, cho nên có lẽ đã có ít nhất một ngôi đền nằm trong khu vực Thebes mà có niên đại thuộc về thời kỳ Cổ vương quốc.
ノフとノは,かつてエジプトの有名な首都だったメンフィスおよびテーベの聖書中の名称です。
NỐP và Nô là tên Kinh Thánh của hai thủ đô nổi tiếng trước đây của Ai Cập mà ngày nay được gọi là Memphis và Thebes.
秘書を雇う2番目の理由は,エジプトのテーベで発見された古代の手紙に示されています。
Chúng ta thấy rõ lý do thứ hai người ta dùng thư ký nhờ một bức thư cổ từ Thebes, Ai Cập.
3つ目の新衛星テーベは、アマルテアとイオの軌道の間で発見された。
Một vệ tinh mới thứ ba, Thebe, đã được phát hiện giữa các quỹ đạo của Amalthea và Io.
新王国の終焉頃から、テーベはエジプト人からネウト・アメン(Niwt-Imn)(アメンの街)と呼ばれるようになった。
Từ giai đoạn cuối của thời kỳ Tân Vương quốc trở đi, Thebes được biết đến trong tiếng Ai Cập là Niwt-'Imn, "Thành phố của Amun".
ガリレオ衛星の中では最も内側を公転しており、軌道はテーベとエウロパの間にある。
Là vệ tinh nằm gần Sao Mộc nhất trong số các vệ tinh Galile, quỹ đạo của nó nằm giữa quỹ đạo Thebe và Europa.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ テーベ trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.