tüchtig trong Tiếng Đức nghĩa là gì?

Nghĩa của từ tüchtig trong Tiếng Đức là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ tüchtig trong Tiếng Đức.

Từ tüchtig trong Tiếng Đức có các nghĩa là giỏi, dũng cảm, can đảm, mạnh dạn, tốt. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ tüchtig

giỏi

(good)

dũng cảm

(gallant)

can đảm

(gallant)

mạnh dạn

(bold)

tốt

(decent)

Xem thêm ví dụ

Wie bei der in der Bibel beschriebenen ‘tüchtigen Frau’ ist ihr Tag gut ausgefüllt.
Giống như “người nữ tài-đức” mà Kinh-thánh miêu tả, nàng rất siêng năng chăm chỉ.
Das ist bestimmt nicht so, weil die Musik irgendwann zum Überleben des Tüchtigsten beigetragen hätte.
Chắc chắn không phải là tại vì âm nhạc có một thời đã giúp các động vật thích nghi nhất sống sót.
Sascha ist tüchtig gewachsen.
Sasha đã lớn lên rất nhiều.
Eine tüchtige jüdische Ehefrau ‘überwachte die Vorgänge ihres Haushalts’, wobei sie einen beachtlichen Spielraum hatte.
Người vợ Do Thái tài đức cũng được tự do đáng kể trong việc “coi-sóc đường-lối của nhà mình”.
15 Nun waren diese Gesetzeskundigen in allen Künsten und aller Schlauheit des Volkes bewandert; und dies sollte sie befähigen, in ihrem Beruf tüchtig zu sein.
15 Bấy giờ những luật gia này đều am hiểu tất cả nghệ thuật và xảo kế của dân chúng; và điều này là để giúp họ trở nên thông thạo trong nghề nghiệp của mình.
Um festzustellen, ob jemand für die betreffende Arbeit „tüchtig“ genug ist, muß zum Beispiel in Betracht gezogen werden, welche Persönlichkeitsmerkmale er aufweist, wieviel Erfahrung er hat sowie welche Schulung und Begabung er mitbringt.
Để quyết định một người có “khả năng” làm công việc hay không, phải xem xét những yếu tố như cá tính, kinh nghiệm, quá trình huấn luyện và năng khiếu.
Die in der Christenversammlung unter der Leitung des heiligen Geistes Gottes eingesetzten „älteren Männer“ oder Ältesten sollten ‘tüchtige, zuverlässige, unbestechliche und gottesfürchtige Männer’ sein.
Dưới sự dẫn dắt của thánh-linh, người được bổ nhiệm làm trưởng-lão trong hội-thánh tín-đồ đấng Christ phải là có “tài-năng, chơn-thật, ghét sự tham lợi, kính-sợ Đức Chúa Trời”.
Die Bibel sagt von einer „tüchtigen Ehefrau“: „Ihre Hände hat sie nach dem Spinnrocken ausgestreckt, und ihre eigenen Hände ergreifen die Spindel“ (Sprüche 31:10, 19).
Kinh Thánh nói về “người nữ tài-đức” như sau: “Nàng đặt tay vào con quay, và các ngón tay nàng cầm con cúi” (Châm-ngôn 31:10, 19).
Den großen Wert einer Frau, die eine echte Stütze ist, unterstreicht Salomo mit den Worten: „Eine tüchtige Frau ist eine Krone für ihren Besitzer, aber wie Fäulnis in seinem Gebein ist die, die schändlich handelt“ (Sprüche 12:4).
Sa-lô-môn đã nhấn mạnh đến tầm quan trọng của một người vợ biết giúp đỡ chồng như sau: “Người đàn-bà nhân-đức [“đảm đang”, “Tòa Tổng Giám Mục”] là mão triều-thiên cho chồng nàng; còn vợ làm xấu-hổ khác nào sự mục trong xương-cốt người”.
Bald nach der Gründung Israels beschrieb Jethro, Moses’ Schwiegervater, äußerst treffend, was für Männer die Betreffenden sein sollten, nämlich „tüchtige, gottesfürchtige Männer . . ., zuverlässige Männer, die ungerechten Gewinn hassen“ (2. Mose 18:21).
Ít lâu sau khi nước Y-sơ-ra-ên được thành lập, cha vợ Môi-se là Giê-trô miêu tả các phẩm chất của họ như sau: “Người tài-năng, kính-sợ Đức Chúa Trời, chơn-thật, ghét sự tham lợi” (Xuất Ê-díp-tô Ký 18:21).
Kein Wunder, dass die Leute sie als „eine tüchtige Frau“ bezeichnen!
Chẳng lạ gì khi dân sự xem nàng là “một người đàn bà hiền-đức”.
Der großartigste, tüchtigste, vollendetste Mann, der je auf Erden gewesen ist, war auch der demütigste.
Người vĩ đại nhất, có khả năng nhất, xuất sắc nhất đã từng sống trên thế gian này cũng là người khiêm nhường nhất.
Welche verschiedenen Seiten einer tüchtigen Ehefrau beschreibt König Lemuel?
Vua Lê-mu-ên đã diễn tả những khía cạnh khác nhau nào của một người vợ tài đức?
Beachten wir das Beispiel der ‘tüchtigen Ehefrau’ aus Sprüche 31:10-31.
Hãy lưu ý gương của “người nữ tài-đức” mà Châm-ngôn 31:10-31 miêu tả.
Ich bin Jehova dankbar, daß diese tüchtige Gefährtin einverstanden war, ihr Leben an meiner Seite zu verbringen (Sprüche 31:10).
Tôi biết ơn Đức Giê-hô-va vì người bạn tài đức này đã đồng ý cùng tôi chia sẻ cuộc sống.—Châm-ngôn 31:10.
Stellen wir uns daher das tiefe Gefühl in seiner Stimme vor, wenn er vor allen bekennt: „Viele Töchter gibt es, die sich tüchtig erzeigt haben, du aber — du bist über sie alle emporgestiegen“ (Sprüche 31:29).
Vậy hãy tưởng tượng tình cảm sâu sắc trong giọng nói khi ông công nhận trước mọi người: “Có nhiều người con gái làm-lụng cách tài-đức, nhưng nàng trổi hơn hết thảy”.—Châm-ngôn 31:29.
Das erinnert uns an die tüchtigen, gottesfürchtigen und zuverlässigen Männer in Israel, die Moses halfen, das Volk zu richten (2.
Điều này nhắc chúng ta nhớ lại nhưng người nam có khả năng, biết kính sợ Đức Chúa Trời và đáng tín nhiệm giúp Môi-se xét xử dân Y-sơ-ra-ên xưa (Xuất Ê-díp-tô Ký 18: 17-26).
‘Sucht tüchtige, gottesfürchtige Männer aus’
“Hãy chọn lấy những người tài-năng, kính-sợ Đức Chúa Trời”
Die Kirche ist kein Autosalon, wo wir uns selbst ausstellen, damit andere bewundern können, wie geistig, wie tüchtig oder wie wohlhabend wir sind.
Giáo Hội không phải là một phòng trưng bày ô tô—một nơi để trưng bày bản thân mình cho những người khác có thể ngưỡng mộ nếp sống thuộc linh, khả năng, hoặc sự thịnh vượng của mình.
Moses sollte tüchtige, befähigte, unbestechliche Männer ‘aussuchen’.
Môi-se phải ra sức “chọn lấy” những người có đủ khả năng, đủ tư cách và thanh liêm.
Beispielsweise nennt die Bibel Ruth, die Schwiegertochter der verwitweten Noomi, „eine tüchtige Frau“ (Ruth 3:11).
Kinh Thánh gọi Ru-tơ, con dâu của góa phụ Na-ô-mi, là “một người đàn bà hiền-đức”.
Sie sagt, daß ein Mann, der tüchtig arbeitet, besser schlafen wird.
Kinh-thánh nói người làm việc chăm chỉ trọn ngày sẽ ngủ ngon hơn.
Wie erwarb sich Ruth den Ruf einer tüchtigen Frau?
Điều gì giúp Ru-tơ có tiếng là “người đàn bà hiền-đức”?
Lemuel erfährt folgendes über eine tüchtige Ehefrau: „Auf sie hat das Herz ihres Besitzers vertraut“ (Vers 11).
Nói về người vợ đảm đang, Lê-mu-ên được dặn: “Lòng người chồng tin-cậy nơi nàng”.
Und eine tüchtige Ehefrau, die Unterscheidungsvermögen hat und Ehrfurcht vor Jehova, erwirbt sich selbst Lobpreis (Sprüche 12:4; 31:28, 30).
Và một người vợ tài đức, có sự suy xét khôn ngoan biết kính sợ Đức Giê-hô-va thì sẽ được người khác khen ngợi (Châm-ngôn 12:4; 31:28, 30).

Cùng học Tiếng Đức

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ tüchtig trong Tiếng Đức, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Đức.

Bạn có biết về Tiếng Đức

Tiếng Đức (Deutsch) là một ngôn ngữ German Tây được sử dụng chủ yếu tại Trung Âu. Đây là ngôn ngữ chính thức tại Đức, Áo, Thụy Sĩ, Nam Tyrol (Ý), cộng đồng nói tiếng Đức tại Bỉ, và Liechtenstein; đồng thời là một trong những ngôn ngữ chính thức tại Luxembourg và tỉnh Opolskie của Ba Lan. Là một trong những ngôn ngữ lớn trên thế giới, tiếng Đức có khoảng 95 triệu người bản ngữ trên toàn cầu và là ngôn ngữ có số người bản ngữ lớn nhất Liên minh châu Âu. Tiếng Đức cũng là ngoại ngữ được dạy phổ biến thứ ba ở Hoa Kỳ (sau tiếng Tây Ban Nha và tiếng Pháp) và EU (sau tiếng Anh và tiếng Pháp), ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ nhì trong khoa học[12] và ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ ba trên Internet (sau tiếng Anh và tiếng Nga). Có khoảng 90–95 triệu người nói tiếng Đức như ngôn ngữ thứ nhất, 10–25 triệu người nói như ngôn ngữ thứ hai, và 75–100 triệu người nói như một ngoại ngữ. Như vậy, tổng cộng có chừng 175–220 triệu người nói tiếng Đức toàn cầu.