Volksglauben trong Tiếng Đức nghĩa là gì?

Nghĩa của từ Volksglauben trong Tiếng Đức là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Volksglauben trong Tiếng Đức.

Từ Volksglauben trong Tiếng Đức có các nghĩa là truyền thuyết, Văn hóa dân gian, truyền miệng, Phong tục, phong tục. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ Volksglauben

truyền thuyết

(tradition)

Văn hóa dân gian

(folklore)

truyền miệng

(tradition)

Phong tục

(tradition)

phong tục

(tradition)

Xem thêm ví dụ

Gesichert ist dem Theologen Manfred Becker-Huberti zufolge einzig, dass es schon im Volksglauben der Antike eine Vielzahl von angeblichen Unglückstagen gab (vgl. Freitag, der 13.), zu denen regelmäßig auch der 1. April zählte.
Nhà thần học Manfred Becker-Huberti cho là trong tín ngưỡng dân gian cổ xưa, nhiều người tin rằng đây là ngày không may mắn (tương tự như Thứ Sáu ngày 13).
Mai) und Halloween. Die Encarta schreibt: „Dem Volksglauben nach versammelten sich die Hexen während der Walpurgisnacht und feierten ihre Zusammenkunft mit dem Teufel.“
Một cuốn từ điển (Merriam-Webster’s Collegiate Dictionary) cho biết Đêm Walpurgis là “đêm trước ngày 1 tháng 5, tức thời điểm mà người ta cho rằng các phù thủy tập trung về điểm hẹn”.
Ihre Feste waren eine Mischung aus Buddhismus, Katholizismus und Volksglauben.
Họ cử hành những buổi lễ pha trộn Phật giáo, Công giáo và tôn giáo bình dân.
Jede Ehe, die zu einer anderen Jahreszeit geschlossen werde, so der Volksglaube, könne keinen Erfolg haben.
Người địa phương tin rằng bất cứ hôn lễ nào cử hành vào lúc khác cũng sẽ không thành công.
Man muss einräumen, dass dies ein im Wesentlichen heidnischer Gedanke ist, der durch den Volksglauben in die Ikonenverehrung eingebracht wurde.“
Người ta phải nhìn nhận rằng điều này chủ yếu là một ý niệm ngoại giáo được mang vào trong việc thờ ảnh tượng qua những niềm tin phổ thông”.
In Manila (Philippinen) wird jedes Jahr am 9. Januar eine lebensgroße Statue von Jesus Christus, der ein Kreuz trägt, auf einem Wagen durch die Straßen gezogen, was als größte und spektakulärste Kundgebung des Volksglaubens in diesem Land gilt.
Mỗi năm vào ngày 9 tháng 1, tại Manila, Phi-líp-pin, tượng Chúa Giê-su Christ to như người thật vác thập tự giá được kéo qua các đường phố. Người ta tả cảnh này là một sự biểu dương lớn nhất và thu hút nhiều sự chú ý nhất của tôn giáo thịnh hành trong xứ.
Wie sehr das abtrünnige Christentum von heidnischer griechischer Religion beeinflußt wurde, bringt eine Geschichtsforscherin auf den Punkt, wenn sie sagt: „Der heidnische Unterbau der christlichen Religion bleibt im Volksglauben häufig unverändert, was die Beständigkeit von Tradition bezeugt.“
Tóm tắt việc đạo đấng Christ bội đạo đã bị ảnh hưởng của các tà giáo Hy Lạp đến độ nào, một nhà khảo cứu lịch sử nói: “Nền tảng tà đạo của tôn giáo theo đấng Christ thường không thay đổi trong những tín ngưỡng phổ thông, điều này chứng tỏ rằng tập quán có một ảnh hưởng dai dẳng”.
Im Gegensatz zum allgemeinen Volksglauben lag Michelangelo nicht auf seinem Rücken während er malte, sondern stand auf einem speziell entwickelten Gerüst und musste sich nach oben strecken und dabei seinen Hals verrenken, um zu malen.
Không như nhiều người nghĩ Michelangelo không nằm để vẽ mà đứng trên một giàn giáo đặc biệt và với tay lên cao và vươn cổ ra một cách kỳ cục để vẽ
Schon 1726 machte sich Daniel Defoe über den Volksglauben lustig, der Teufel sei ein schreckliches Ungetüm „mit Fledermausflügeln, Hörnern, einem Pferdefuß, einem langen Schwanz, einer gespaltenen Zunge und dergleichen“.
Ngay từ năm 1726, Daniel Defoe chế giễu niềm tin của người ta là Ma-quỉ là con quái vật kinh dị “có cánh dơi, có sừng, móng chẻ, đuôi dài, lưỡi rắn, và những chi tiết tương tự”.
Die Vorstellung etwa von einem in Tiergestalt verkörperten Teufel, der über das Böse herrsche und widernatürlichen Ritualen vorstehe, „entsprang nicht dem Volksglauben der ungebildeten Mehrheit, sondern im Gegenteil der Weltsicht der intellektuellen Elite“, erklärt Professor Cohn.
Theo Giáo Sư Cohn, niềm tin Ma-quỉ mặc lấy hình dạng thú vật để điều khiển các nghi lễ dâm ô và xấu ác chẳng hạn “không thuộc về truyền thuyết dân gian của đa số người thất học, nhưng ngược lại, là do quan điểm phổ thông của nhóm trí thức ưu tú”.
Oder sie sprechen einfach von einem Volksglauben.
Đôi khi họ cũng gọi đó là tín ngưỡng dân gian hoặc tôn giáo bản địa.
Beschäftigen wir uns einmal mit einigen Merkmalen des Volksglaubens, den die untreuen Israeliten praktizierten, und sehen wir uns an, wohin das führte.
Hãy xem vài đặc điểm của tạp giáo mà những người Y-sơ-ra-ên bất trung đã theo và hậu quả khi họ làm thế.
Sie produzierten eine Literatur, die sich aus Geschichte, Soziologie, Mythos und Volksglauben zusammensetzte.
Họ sáng tạo những câu chuyện pha trộn giữa lịch sử xã hội, thần thoại và những truyện dân gian.
Das ist nur Angst und Volksglaube.
Họ chỉ sợ hãi rồi đơm đặt.

Cùng học Tiếng Đức

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Volksglauben trong Tiếng Đức, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Đức.

Bạn có biết về Tiếng Đức

Tiếng Đức (Deutsch) là một ngôn ngữ German Tây được sử dụng chủ yếu tại Trung Âu. Đây là ngôn ngữ chính thức tại Đức, Áo, Thụy Sĩ, Nam Tyrol (Ý), cộng đồng nói tiếng Đức tại Bỉ, và Liechtenstein; đồng thời là một trong những ngôn ngữ chính thức tại Luxembourg và tỉnh Opolskie của Ba Lan. Là một trong những ngôn ngữ lớn trên thế giới, tiếng Đức có khoảng 95 triệu người bản ngữ trên toàn cầu và là ngôn ngữ có số người bản ngữ lớn nhất Liên minh châu Âu. Tiếng Đức cũng là ngoại ngữ được dạy phổ biến thứ ba ở Hoa Kỳ (sau tiếng Tây Ban Nha và tiếng Pháp) và EU (sau tiếng Anh và tiếng Pháp), ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ nhì trong khoa học[12] và ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ ba trên Internet (sau tiếng Anh và tiếng Nga). Có khoảng 90–95 triệu người nói tiếng Đức như ngôn ngữ thứ nhất, 10–25 triệu người nói như ngôn ngữ thứ hai, và 75–100 triệu người nói như một ngoại ngữ. Như vậy, tổng cộng có chừng 175–220 triệu người nói tiếng Đức toàn cầu.