屋根ふき材料 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 屋根ふき材料 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 屋根ふき材料 trong Tiếng Nhật.

Từ 屋根ふき材料 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là rạ, thân rạ, lợp lá, mia, đồng rạ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 屋根ふき材料

rạ

(thatch)

thân rạ

lợp lá

(thatch)

mia

đồng rạ

Xem thêm ví dụ

イザヤは,なぜこの場合に人々が屋根に上るのかを述べてはいませんが,その言葉には非難めいた響きがあります。
Ê-sai không cho biết tại sao họ làm như vậy vào dịp này, nhưng những lời của ông cho thấy hành động ấy bị lên án.
向こう に 質問 さ せ ろ それ が 弁護 材料 に な る
Như thế thì chúng ta có thể tiến hành biện hộ cho anh ngay.
料理をするとき 美味しい食べ物を作るには 美味しい材料が必要ですね
Trong nấu ăn, các bạn cần nguyên liệu ngon để làm ra được các món ăn ngon.
化粧品の材料をすり潰して混ぜるための石の鉢やパレット,ニンジン形の香油瓶,雪花石こう製の塗り油入れ,青銅を磨いて作った手鏡などが発見されてきました。
Trong đó có các chén đá dùng để tán và trộn vật liệu mỹ phẩm, lọ nước hoa hình củ cà rốt, loại khác bằng thạch cao tuyết hoa dùng chứa dầu và gương cầm tay bằng đồng bóng loáng.
これがエポキシ製法です 私たちはここで 酵素をもつパン生地が 発酵を司るパン生地の燃料となり この2つのパン生地を合わせて い くつかの材料を加え 穀物がもつ本来のおいしさを引き出すことができる パンになることを期待しています
Chúng tôi hy vọng enzyme trong bột nhào sẽ trở thành gói nhiên liệu cho bột nhào đã lên men, và khi chúng tôi trộn chúng với nhau, cho nốt các nguyên liệu cuối cùng vào, chúng tôi có thể làm được 1 chiếc bánh phát huy được đầy đủ tiềm năng của hương vị ẩn chứa trong hạt mỳ.
お前 が 脅迫 を 材料 に 記事 を 書 い て い る と 知 っ た ら 読者 は どう 思 う か ね ?
Độc giả của cô sẽ nghĩ gì khi họ phát hiện ra rằng cô có được tin nóng bằng cách đe dọa?
しかし,どれだけ労力をつぎ込もうとも,いかに高価な材料を用いようとも,命のない偶像は命のない偶像でしかありません。
Tuy nhiên, dù bỏ ra công sức đến đâu hoặc vật liệu họ dùng mắc tiền đến mấy, một hình tượng vô tri vô giác vẫn là một hình tượng vô tri vô giác, không hơn không kém.
そこで約20年前 私はガレージであれこれ試して これらの非常に似通った材料を 分別する方法を見つけようとしました 最終的には友達もたくさん巻き込みました 鉱山業やプラスチック業界の友達です そして世界中の採掘研究所を訪ね始めました
Vì thế, khoảng 20 năm trước, tôi bắt đầu theo đuổi việc tái chế rác, và cố gắng tìm ra cách tách chúng thành những nguyên liệu giống nhau từ những nguồn khác nhau, và cuối cùng thu nạp những người bạn của tôi, trong những khu khai thác mỏ hay là nơi làm ra nhựa, và chúng tôi bắt đầu từ những phòng thí nghiệm khai khoáng khắp trên thế giới.
要するに風船を 教室の屋根にするのです
Và chúng tôi chuyển lớp học vào bên trong bong bóng khí.
最初のプロジェクトは来夏に完成する ダウンタウンの青空市場です 続いて2年目にはスクールバス用の屋根付きのバス停 3年目には高齢者向けの住居を改装します
Và dự án đầu tiên, xây dựng vào mùa hè tới, sẽ là một khu chợ ngoài trời ở trung tâm thành phố, tiếp theo là những bến xe buýt có mái cho cho hệ thống xe buýt trường học năm thứ hai và dự án nâng cấp nhà cửa cho người cao tuổi vào năm thứ ba.
私たちはたいてい,台所から台所へと証言を行ないました。 人々はふつう,草ぶき屋根の下に薪を燃やす炉のある,屋外の台所にいたからです。
Hầu như chúng tôi làm chứng từ bếp này sang bếp kia, vì người ta thường nấu nướng ở ngoài trời dưới những chòi lợp lá và bếp chụm bằng củi.
パリの郊外で イスラエルとパレスチナの壁で ― ケニヤの屋根で ― リオの貧民街で ― 紙とノリだけ ― 簡単です
Từ các vùng ngoại ô Paris đến những bức tường của Israel và Palestine, các mái nhà của Kenya đến những khu ổ chuột của Rio, giấy và keo - dễ dàng như vậy
核兵器を廃止し それを生産するための材料の 供給を止めること 30年掛かるという専門家もいます
Để loại bỏ vũ khí hạt nhân và chấm dứt nguồn cung những nguyên liệu cần thiết để sản xuất chúng, vài chuyên gia bảo tôi rằng cần 30 năm.
私たちがやったのは 生体材料で橋を作り 臓器の細胞が その橋を渡って 組織を再生できるよう ギャップを橋渡しするということです
Những gì chúng tôi đã làm là dùng vật liệu sinh học như một chiếc cầu để các tế bào của cơ quan đó có thể bước qua chiếc cầu, nói nôm na, để lấp đầy những khoảng trống và giúp tái tạo phần mô bị hư tổn.
王国会館の建設プログラムが実施される前はこのような草ぶき屋根の下で集会が開かれていた
Trước khi bắt đầu chương trình xây dựng Phòng Nước Trời, nơi nhóm họp thường là những chỗ che chỉ có mái lá
別の時に,屋根のトラスの取り付けが行なわれていたところ,鉄骨材が足りなくなってしまいました。
Vào một dịp khác, khi đội xây cất đang dựng sườn để đỡ mái nhà thì họ thấy thiếu những xà sắt.
3次元的な画像分析を行っていますが 実際これらの生体材料を手で作っているのです
Chúng tôi dùng phương pháp tạo hình ảnh 3 chiều nhưng chúng tôi vẫn làm nên những vật liệu sinh học này thủ công.
わたしたちは,屋根付きの貨物列車で移動しました。 列車には幅の狭い折り畳み式ベッドが備え付けられていて,夜になると壁から起こして使いました。
“Chúng tôi được chở trên một chiếc xe lửa với toa chở hàng chất đầy các tấm nệm hẹp mà có thể được kéo từ trên tường xuống vào ban đêm.
わたしたちは皆,最良の材料で造られています。 神の御手による奇跡の作です。
Mỗi chúng ta được làm bằng những vật liệu tốt nhất, và là sản phẩm kỳ diệu của tay nghề thiêng liêng.
ペンキははがれ,屋根は壊れ,庭も草ぼうぼうです。
Sơn thì tróc, mái nhà thì dột, và ngay cả vườn tược cũng tiêu điều.
トルコではマットを 屋根の上で乾かすんです
Mọi người phơi khô đệm trên mái nhà.
主環の材料は主に衛星アドラステアとメティスから放出された物質と考えられる。
Vành đai chính có lẽ hình thành do vật chất bắn ra từ vệ tinh Adrastea và Metis.
化学の知識が全く無かった ジョーダン・バンカーが この論文を読み 趣味の作業場にあった 材料と道具を利用して この実験を再現しました
Jordan Bunker, một người chưa từng có kinh nghiệm với hóa học trước đó, đã đọc bài báo này và tiến hành lại thí nghiệm tại xưởng của mình, chỉ bằng những hoá chất và các dụng cụ dễ kiếm được.
何はともあれ スーツケース満杯の鉄鉱石を手にいれ ロンドンの鉄道経由で運んだものの ある問題に直面しました この石からトースターの材料に するにはどうすればいいのでしょう?
Nhưng mà đằng nào thì, tôi cũng đã lấy được một va-li đầy quặng sắt và kéo nó về Luôn Đôn bằng tàu, và rồi tôi phải đối mặt với một vấn đề: Hừm, làm thế nào chúng ta biến cục đá này thành một thành phần cấu tạo của cái máy nướng bánh mì đây?
食べたことのない料理を食べる前には,主な材料を確かめたいと思うことでしょう。
Hãy suy nghĩ điều này: Trước khi ăn một món mới, đầu tiên chúng ta muốn xem các nguyên liệu chính của món đó.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 屋根ふき材料 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.