武具 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 武具 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 武具 trong Tiếng Nhật.

Từ 武具 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là áo giáp, vũ khí, Dấu hóa, vỏ sắt, khí giới. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 武具

áo giáp

(armour)

vũ khí

(arms)

Dấu hóa

vỏ sắt

(armour)

khí giới

(arms)

Xem thêm ví dụ

ですから,この邪悪な日にあって抵抗するためには,「霊の剣,すなわち神の言葉」を含め,エホバが備えてくださる霊的な武具と保護物のすべてが必要とされます。 ―エフェソス 6:11‐13,17。
Nên chúng ta cần mọi khí-giới thiêng-liêng, Đức Chúa Trời, gồm cả “gươm của thánh-linh, là lời Đức Chúa Trời”, hầu có thể đương cự lại vào thời buổi gian-ác này (Ê-phê-sô 6:11-13, 17, NW).
一そろいの武具
Bộ khí giới đầy đủ
むしろ,約2,000年前の使徒パウロの勧めに従うよう,お子さんを助けましょう。 パウロは,「悪魔の策略にしっかり立ち向かえるように,完全にそろった,神からの武具を身に着けなさい」とクリスチャンに勧めています。(
Thay vì thế, hãy quyết tâm giúp con làm theo lời sứ đồ Phao-lô khuyên tín đồ đạo Đấng Ki-tô cách đây gần 2.000 năm: “Hãy mang trọn bộ khí giới mà Đức Chúa Trời ban, hầu anh em có thể đứng vững trước những mưu kế của Kẻ Quỷ Quyệt” (Ê-phê-sô 6:11).
コリント第一 2:10)このようにして,わたしたちの「そろった,神からの武具」のおかげで,エホバとそのみ子に対するわたしたちの熱烈な愛がサタンの働きによって失われるような事態を避けられるのです。
Bằng cách ấy “khí-giới của Đức Chúa Trời” sẽ ngăn cản không cho Sa-tan làm mất đi lòng yêu-mến nhiệt-thành của chúng ta đối với Đức Giê-hô-va cùng Con Ngài.
一そろいの比喩的な武具があなたを保護するために用意されています。
Một bộ khí giới đầy đủ theo nghĩa bóng được cung cấp để bảo vệ bạn.
邪悪な霊の勢力に対する格闘において成功を収めるには,「完全にそろった,神からの武具」を身に着けなければなりません。
Để thành công trong việc phấn đấu chống lại các lực lượng thần linh hung ác, chúng ta phải mang lấy “mọi khí-giới của Đức Chúa Trời”.
第 4-6章 には,使徒 と 預言者 の 役割,一致 の 必要 性,神 の 武具 を 身 に 着け なければ ならない こと が 説かれて いる。
Các chương 4–6 giải thích vai trò của các Sứ Đồ và các tiên tri, sự cần thiết trong việc hợp nhất và sự cần thiết trong việc mang trọn áo giáp của Thượng Đế.
「完全にそろった,神からの武具を身に着けなさい」
“Hãy mang lấy mọi khí-giới của Đức Chúa Trời”
この霊的武具を着用するには,信仰や義といった敬虔な特質を培わなければなりません。
Mang khí giới thiêng liêng này đòi hỏi chúng ta phải vun trồng những đức tính làm hài lòng Đức Chúa Trời, chẳng hạn như đức tin và tính công bình.
なぜなら,サムエル第一 16章18‐23節の記述に示されているように,サウル王はダビデを指名して呼び寄せ,非常に愛するようになり,自分の武具持ちにしたからです。
Tuy nhiên, điều này không đúng vì lời tường thuật nơi 1 Sa-mu-ên 16:18-23 cho thấy Sau-lơ đã ra lệnh triệu Đa-vít vào cung, rất mực thương yêu và chọn Đa-vít làm người vác binh khí mình.
22,23 (イ)霊的武具には何が含まれますか。(
22, 23. (a) Khí giới thiêng liêng của chúng ta bao hàm điều gì?
霊的な武具を点検する
Kiểm tra bộ khí giới thiêng liêng
それで使徒パウロはこう勧めているのです。「 悪魔の策略にしっかり立ち向かえるように,完全にそろった,神からの武具を身に着けなさい」― エフェソス 6:11。
Đó là lý do tại sao sứ đồ khuyên giục: “Hãy mang lấy mọi khí-giới của Đức Chúa Trời, để được đứng vững mà địch cùng mưu-kế của ma-quỉ”.—Ê-phê-sô 6:11.
20 わたしたちは,完全にそろった神からの武具を身に着けなさいという訓戒に,なんと感謝できるのでしょう。
20 Chúng ta thật biết ơn về lời khuyên phải mang lấy mọi khí giới của Đức Chúa Trời!
パウロが述べている武具一式は,文字どおりのものとして考えると,ローマ兵にとってかなりの保護となりました。
Nhìn theo quan điểm loài người, bộ binh giáp mà Phao-lô miêu tả cung cấp cho người lính La Mã khá nhiều sự bảo vệ.
神からの武具によって保護される
Được khí giới của Đức Chúa Trời che chở
ロ)「そろった,神からの武具」にはほかにどのようなものが含まれますか。
b) Trong bộ “khí-giới của Đức Chúa Trời” còn có những món nào khác?
聖書を定期的に研究し,クリスチャンの集会の準備を前もって行ない,集会では話されることに注意深く耳を傾け,活発に参加するなら,武具を身に着けておく助けとなるでしょう。(
Nếu chúng ta học hỏi Kinh-thánh đều đặn, soạn bài trước cho các buổi nhóm họp, rồi chăm chú nghe và tích cực tham gia vào buổi họp, chúng ta sẽ có bộ khí giới đó trên người luôn (II Ti-mô-thê 3:16; Hê-bơ-rơ 10:24, 25).
霊的武具を成す六つの装備を一つずつ説明できますか
Bạn có thể kể ra sáu khí giới thiêng liêng không?
用心深い兵士は自分の霊的な武具が部分的に欠けていたり修繕を必要としていたりするなら,危険を冒して出かけることはしません。
Một người lính cẩn trọng sẽ không liều ra trận nếu bộ khí giới thiêng liêng không đủ hoặc có vũ khí nào cần sửa chữa.
エフェソス 6:13)その武具の中には,クリスチャンの主要な四つの特色,つまり真理,義,信仰,救いの希望が含まれています。(
Những khí-giới đó gồm có bốn đặc-tính căn-bản của người tín-đồ đấng Christ: lẽ thật, sự công-bình, đức-tin và hy-vọng được cứu-chuộc (Ê-phê-sô 6:14-17; I Tê-sa-lô-ni-ca 5:8).
神からの霊的武具についてさらに詳しくは,「ものみの塔」誌,1992年5月15日号,21‐23ページをご覧ください。
Muốn biết thêm chi tiết về khí giới thiêng liêng của Đức Chúa Trời, xin xem Tháp Canh ngày 1-2-1993, trang 21-23.
生活をエホバへの賛美の業で満たすことにより,霊的な武具を強化し,サタンのずる賢い企ての入り込む余地がないようにします。(
Bằng cách bận rộn với công việc ngợi khen Đức Giê-hô-va, chúng ta củng cố bộ áo giáp thiêng liêng của chúng ta, không chỗ sơ hở để không bị trúng kế của Sa-tan (Ê-phê-sô 6:11).
● 霊的武具を着用する点で,最も優れた手本を残しているのはだれですか。 その方の手本を注意深く検討すべきなのはなぜですか
• Ai nêu gương tốt nhất về việc mang khí giới thiêng liêng, và tại sao chúng ta cần phải xem xét kỹ gương ngài?
神からの武具にはどんなものがありますか。
Bộ khí giới thiêng liêng gồm những phần nào?

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 武具 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.