応用する trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 応用する trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 応用する trong Tiếng Nhật.

Từ 応用する trong Tiếng Nhật có các nghĩa là áp dụng, bôi, sử dụng, gắn vào, ứng dụng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 応用する

áp dụng

(apply)

bôi

(apply)

sử dụng

(apply)

gắn vào

(apply)

ứng dụng

(apply)

Xem thêm ví dụ

福音の原則の中で最も効果的でありながら時に応用するのが難しいのが,謙遜になることと,神の御心に従うことです。
Một trong các nguyên tắc hữu hiệu nhất nhưng đôi khi khó để áp dụng là lòng khiêm nhường và sự tuân phục theo ý muốn của Thượng Đế.
応用を促す(物語を聞き,考えを分かち合う):子供たちに今から宣教師になることを思い出させます。
Khuyến khích sự áp dụng (nghe một câu chuyện và chia sẻ ý kiến): Nhắc các em nhớ rằng chúng có thể là những người truyền giáo bây giờ.
ゲーム理論は 元々応用数学の一分野で ほとんどが経済学と政治科学で ごく一部 生物学で 使われます ゲーム理論は 社会行動の数学的分類を可能にし 行動が他人に影響を与え合うとき 人がどのように行動をし 他人がどう行動すると考えるかを 予想するものです
Về cơ bản, lý thuyết trò chơi là một ngành toán học ứng dụng, thường được dùng trong kinh tế và khoa học chính trị, ít nhiều dùng trong sinh học, cho ta một sự phân loại toán học về đời sống xã hội, cũng như dự đoán được những điều con người có thể sẽ làm và tin rằng những người khác cũng sẽ làm trong trường hợp hành động của người này ảnh hưởng tới người khác.
霊的な知識を得るために神の原則を学び,応用する。
Học hỏi và áp dụng các nguyên tắc thiêng liêng để đạt được sự hiểu biết thuộc linh.
o 真理を生活に応用する
o Áp dụng các lẽ thật trong cuộc sống của họ không?
背景と内容を理解する,福音の教義と原則を見つけ,理解し,それが真実であり重要であることを感じ,応用するなど,「福音を教え学ぶときの基本」は,方法ではなく,達成すべき結果である。
Các Quy Tắc Cơ Bản của Việc Giảng Dạy và Học Hỏi Phúc Âm, như hiểu văn cảnh và nội dung, nhận ra, hiểu, cùng cảm nhận được lẽ thật và tầm quan trọng cũng như áp dụng các giáo lý và nguyên tắc đều không phải là các phương pháp mà là những kết quả phải đạt được.
応用を促す(親切になる方法):子供たちとかかわりのある人々(例えば,父母,兄弟,姉妹,祖父,友達,先生など)をカードまたは簡単な小道具(例えば,父親はネクタイ,祖父は杖)で示します。
Khuyến khích việc áp dụng (chia sẻ cách cư xử nhân từ): nhận biết một vài người trong cuộc sống của các em (như cha mẹ, anh chị, ông nội, ông ngoại, bạn bè hoặc giảng viên) với một mảnh giấy có ghi chữ, một tấm hình hoặc một món đồ giản dị liên quan đến bài học (như một cái cà vạt cho cha hay một cây gậy cho ông nội).
教師はまた,生徒が経験する可能性のある状況について話し合い,それらの状況で福音の原則を応用することによって生活にどれほどの祝福がもたらされると思うか生徒の考えを分かち合ってもらうことができる。
Các giảng viên cũng có thể thảo luận những tình huống mà các học viên có thể trải qua và yêu cầu họ chia sẻ những ý kiến về cách áp dụng các nguyên tắc phúc âm trong những tình huống đó sẽ ban phước cuộc sống của họ như thế nào.
教義または原則を応用するために取るべき具体的な行動について深く考えてください。
Cân nhắc hành động cụ thể nào các anh chị em nên có để áp dụng giáo lý hay nguyên tắc này trong cuộc sống của mình.
次の真理は,あなたの生活の中でどのように応用することができるでしょうか。「
Các em có thể áp dụng các lẽ thật sau đây trong cuộc sống của mình như thế nào?
本質的には3つの理由があります 計算するため 応用するため そして 発想するためです 発想に時間をかけないのは 残念なことですが・・・
Có ba nguyên nhân chính yếu sau: Để tính toán Để ứng dụng Và cuối cùng, thật không may lại là thứ chúng ta đầu tư thời gian vào ít nhất, Để khơi nguồn cảm hứng
生徒は,聖文の背景と状況を理解するのに役立つ技術,福音の真理を研究して見つける方法,ならびに福音の教義と原則を生活に応用する方法を学んだ。
Các học sinh học những kỹ năng nhằm giúp họ hiểu quá trình và bối cảnh của thánh thư, cách nghiên cứu và nhận ra các lẽ thật phúc âm, cũng như cách áp dụng các giáo lý và nguyên tắc thánh thư vào cuộc sống của họ.
まとめと応用
Tóm Lược và Áp Dụng
この真理を応用することができるように,次の質問に答えましょう。
Để giúp các em áp dụng lẽ thật này, hãy trả lời các câu hỏi sau đây:
それから生徒に,1ニーファイ17:51を黙読し,生活に応用する方法を考えてもらう。「
Sau đó yêu cầu các học sinh im lặng đọc 1 Nê Phi 17:51 và cân nhắc cách câu này áp dụng vào cuộc sống của họ như thế nào.
生徒が教義と原則を応用できるように助ける
Giúp học sinh áp dụng các giáo lý và nguyên tắc
ですから私の研究者チームが目指したのは 遺伝子工学および プロテオミクス技術を応用して DNAやタンパク質を調べ これをもとに分類状況を改善し実態の理解を 深められるか試すことでした
Và những gì nhóm nghiên cứu của chúng tôi muốn làm là ví như, liệu chúng tôi có thể sử dụng công nghệ về gen và kĩ thuật protein nghiên cứu protein để lần theo DNA và các protein, và từ đó có thể phân loại rõ ràng hơn để thực sự hiểu được những gì đang diễn ra?
この真理を応用する方法について生徒の理解を深めるために,一人の生徒に,次の言葉を読んでもらいます:
Để giúp học sinh hiểu một sự áp dụng lẽ thật này, hãy mời một học sinh đọc to lời phát biểu sau đây:
生徒は仲間の経験や証を聞くときに,自分たちの証が強められ,福音の原則を生活の中で応用する新しい方法を学ぶ。
Khi các học sinh nghe những kinh nghiệm và chứng ngôn của các bạn của họ, những chứng ngôn của họ được củng cố và họ học biết những cách mới để áp dụng các nguyên tắc phúc âm vào cuộc sống của họ.
応用を促す(敬虔について話し合う):言葉のカードを用意するか,目,手,足,耳,口,心の簡単な絵を描きます。
Khuyến khích việc áp dụng (thảo luận về sự tôn kính): Chuẩn bị những mảnh giấy có ghi chữ hoặc vẽ hình mắt, bàn tay, bàn chân, tai, miệng và trí óc một cách giản dị.
教義を応用してこそ,福音の聖めの炎が燃え,神権の力が心を燃え立たせるのです。
Khi chúng ta áp dụng giáo lý thì quyền năng thánh hóa của phúc âm có một ảnh hưởng lớn lao hơn đến chúng ta và quyền năng của chức tư tế chan hòa tâm hồn chúng ta.
応用を促す(神経衰弱ゲーム):現世で経験する祝福を表す,関連する言葉や対になる言葉を紙に書き,カードを作ります(例:手・足,お父さん・お母さん,目・見る,耳・聞く,口・食べる,本・読む,良い選び・悪い選び,うれしい・悲しい,健康・病気,笑う・泣く,歩く・走る)。
Khuyến khích sự áp dụng (chơi trò chơi so sao cho hợp): Chuẩn bị vài cặp cụm từ tương hợp nhau tượng trưng cho các phước lành chúng ta kinh nghiệm được trên trần thế (ví dụ, một thể xác, gia đình, những sự lựa chọn giữa điều tốt và điều xấu, cơ hội học hỏi, sức khỏe và đau ốm, hạnh phúc và đau khổ, niềm vui và nỗi buồn).
最初の学習経験では,霊的な知識を得ることに関連した原則を生徒が学び,応用するのを助けることに焦点が当てられます。
Kinh nghiệm học tập đầu tiên tập trung vào việc giúp đỡ các học viên học và áp dụng các nguyên tắc liên quan tới việc đạt được sự hiểu biết thuộc linh.
福音の基本的な教義や原則に目を向け,それを生活に応用することに集中してください。
Hãy tập trung vào các giáo lý cơ bản, nguyên tắc, và cách áp dụng của phúc âm.
尊大でなく大胆であるようにという勧告をあなたが応用する具体的な方法を記録してください。
Ghi lại một cách cụ thể các em sẽ áp dụng lời khuyên dạy phải can đảm nhưng không hống hách.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 応用する trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.