より大きい trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ より大きい trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ より大きい trong Tiếng Nhật.

Từ より大きい trong Tiếng Nhật có các nghĩa là nhiều, chủ, chính, thành niên, chuyên ngành. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ より大きい

nhiều

(major)

chủ

(major)

chính

(major)

thành niên

(major)

chuyên ngành

(major)

Xem thêm ví dụ

では,個性が大きく異なる人たち同士はうまくやっていけないのでしょうか。
Tuy nhiên, anh chị nghĩ chắc chắn sẽ có vấn đề giữa những người có cá tính khác nhau không?
私の兄はもう大きいので十分一人で旅行できる。
Anh của tôi đủ lớn để đi du lịch một mình.
お分かりのように、左側では RTPJの活動が非常に弱く 彼女の無実の信念にはあまり注意を払わずにいるので 事故に対してより大きく責めを受けるべきと言っています
Và các bạn có thể thấy, bên trái khi có rất ít hoạt động trong vùng não bộ này, người ta ít chú ý đến suy nghĩ trong sạch của cô ấy và nói rằng cô ta đáng bị gánh tội nặng cho tai nạn.
明らかに これらのお金は 起業家たちや 市民社会や 新しく創造できる人々に与えるべきだろう 巨大で太いパイプを有する企業や 大きいだけでろくに廻らない政策にではない
Ta nên dùng tiền cho các doanh nhân, tổ chức xã hội, để khởi tạo các cty mới, không chỉ là cty lớn mà là các công ty liên kết, các chương trình chính phủ lớn.
個人個人の変化は大きくありませんが 集団全体としては 心臓疾患の比率に変化を及ぼすのに十分です
Không nhiều, ở một mức độ riêng rẽ, nhưng đủ ở mức độ dân cư để thay đổi tỷ lệ bệnh tim trong toàn bộ dân số.
世の中は,あなたの若かったころとは大きく異なっています。
Thế giới ngày nay khác xa với thời bạn còn trẻ.
2つ目の疑問視するに 値する考えは20世紀的な考え マス建築は 大きくすべき ということです 大きい建造物 多額の資金です
Ý thứ hai cần làm rõ là trong thế kỷ 20 này thì kiến trúc lớn là những tòa nhà khổng lồ với chi phí khủng.
彼らの受ける報いは大きく,彼らの栄光は永遠である。
“Phần thưởng của họ sẽ vĩ đại và vinh quang của họ sẽ vĩnh cửu.
ガラテア 6:10)しかし,収穫は依然として大きく,働き人は多くありません。(
Chúng ta đặc biệt muốn làm điều lành cho anh em chúng ta trong đức tin (Ga-la-ti 6:10).
神が悪を許しておられる理由や,神が間もなくどのようにご自分の王国を用い,地上に平和と義にかなった状態をもたらされるかについて知れば知るほど,それらの人々の希望は強まり,喜びは大きくなります。 ―ヨハネ第一 5:19。 ヨハネ 17:16。 マタイ 6:9,10。
Đức tin và niềm vui của những người đó gia tăng khi họ càng hiểu biết thêm về lý do tại sao Đức Chúa Trời cho phép sự gian ác và không bao lâu nữa Ngài sẽ dùng Nước Trời như thế nào để đem lại tình trạng hòa bình và công bình trên đất (I Giăng 5:19; Giăng 17:16; Ma-thi-ơ 6:9, 10).
我々の民主主義は 大き過ぎて潰せないというより 大き過ぎて制御できない システムに捕らわれています
Nền dân chủ của ta đang vướng trong những hệ thống quá lớn đến nỗi nó đang yếu dần hoặc, một cách chính xác hơn, quá lớn để mà kiểm soát hết.
世界的な回復がおぼつかない背景には、世界の成長率を大きく左右しかねない様々な要因がある。
Ẩn đằng sau sự phục hồi kinh tế mong manh này là các xu hướng trái chiều ngày càng mạnh ảnh hưởng sâu sắc đến tăng trưởng toàn cầu.
このようにキリンは優れた視力を持つうえにずば抜けて大きく,敏捷で,走る速度も速いため,自然な環境の中では,ライオン以外に敵はほとんどいません。
Với kích thước, tính nhanh nhẹn và tốc độ nổi bật cũng như thị lực tốt, hươu cao cổ có ít kẻ thù trong vùng hoang dã ngoài sư tử.
ヨブ 38:1‐11)人間の建築家で,地球の大きさを決めたり,地球を形造るのを手伝ったりした人はいません。
(Gióp 38:1-11) Không kiến trúc sư nào của loài người định được độ lớn của trái đất và rồi tạo nên nó.
こちらの写真は韓国で新しく作られている 都市の新たな中心です ボストンのダウンタウンより大きいです
Đây hình của một trung tâm thành phố lớn mới nó đang được dựng lên ở Hàn Quốc -- lớn hơn ở trung tâm thành phố Boston.
わたしたちが地球や宇宙全体の大きさとか神秘について考えてみるとき,その秩序や設計に感動を覚えます。
Khi ngắm trái đất và cả vũ trụ bao la đầy những kỳ công, chúng ta thấy thán phục về trật tự và cách cấu tạo.
そこにいる間に,人生における物事の優先順位が大きく変わることになりました。
Lúc đó, quan niệm của tôi về điều ưu tiên trong đời sống đã thay đổi hẳn.
お前はこうだと告げると同時に こう聞かれた 「大きくなったら 何になりたい?」
Và cùng với lúc ta 'được' người khác chỉ ra ta là ai ta 'được' hỏi Em muốn làm gì khi lớn lên?
よく考えてみてください。 現代の大きく広々とした建物にいる誰とも分からない人々の冷ややかな声に耳を傾けて,わたしたちを誠心誠意愛してくれる人たちの願いを無視するのはなぜでしょうか。
Khi xem xét cặn kẽ, thì tại sao chúng ta chịu lắng nghe những tiếng nói vô danh, đầy hoài nghi của những người ở trong các tòa nhà rộng lớn vĩ đại và rộng rãi của thời kỳ mình và bỏ qua những lời khẩn cầu của những người thực sự yêu thương chúng ta?
霊的に資格のある人は,はばからずに語ることにより,問題が大きくなる前に『兄弟に再調整を施す』ことができます。(
Sự dạn dĩ này giúp những anh thành thục về thiêng liêng ‘sửa anh em họ lại’ trước khi vấn đề trở nên nghiêm trọng.
のんきか勤勉か,積極的か消極的か,好戦的か協力的か,不平を言いがちか感謝の気持ちが深いかなど,物事に対する態度の違いは,様々な状況にその人がどう対応するか,また他の人がどう反応するかに大きく影響します。
Thái độ hờ hững hay nhiệt thành, tích cực hay tiêu cực, gây sự hay hợp tác, oán trách hay biết ơn có thể tác động mạnh đến cách xử sự của một người khi gặp tình huống nào đó và cách người khác phản ứng với người đó.
ですから僕の哲学で 皆さんも 障壁の大きさに関わらず とても幸せな人生を送って欲しいと 願います
Vì thế với triết lý này, tôi hi vọng tất cả các bạn, bất kể trở ngại của bạn là gì, đều có thể có một cuộc sống cực kì hạnh phúc.
しかしその信仰を大きく特徴づけたもの,つまり再洗礼派が他の宗派とはっきり異なっていた点は,洗礼が子どもではなく大人に施すものであるという確固たる信条でした。
Nhưng đặc điểm nổi bật nhất khiến phái Anabaptist khác hẳn các tôn giáo khác là họ tin chắc rằng phép rửa tội dành cho người lớn chứ không phải cho trẻ em.
そのようにして励まされると,信仰が成長する見込みは大きくなります。 ―ローマ 1:11,12。
Với sự khích lệ như thế, đức tin chắc hẳn được lớn mạnh.—Rô-ma 1:11, 12.
これは惑星ケプラー62fのイメージ図です 大きさの比較のために 地球を並べています
Đây là hình ảnh minh họa của hành tinh có tên Kepler-62f khi so sánh với trái đất.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ より大きい trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.