a la plancha trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ a la plancha trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ a la plancha trong Tiếng Tây Ban Nha.

Từ a la plancha trong Tiếng Tây Ban Nha có các nghĩa là nướng, có lưới sắt. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ a la plancha

nướng

(grilled)

có lưới sắt

(grilled)

Xem thêm ví dụ

A la plancha, con sal, que es como mejor está
Nó ngon nhất khi được nướng với muối
¿Un poco de pollo a la plancha con arroz blanco?
Có lẽ làm món gà nướng và cơm trắng.
Ayúdeles a entender que en ese pasaje, la frase “estas planchas” se refiere a las planchas menores de Nefi, que contenían un registro principalmente de cosas sagradas.
Giúp họ hiểu rằng trong đoạn văn này, cụm từ “các bảng khắc này” ám chỉ các bảng khắc nhỏ của Nê Phi, trong đó có chứa đựng một biên sử chính yếu về những sự việc thiêng liêng.
Pero entonces recordó la forma en que respondió Nefi a la difícil tarea de recuperar las planchas de bronce.
Sau đó, cậu ta nhớ lại việc Nê Phi đã đáp ứng với nhiệm vụ khó khăn để lấy các bảng khắc bằng đồng như thế nào.
Al día siguiente, José Smith se dirigió a la colina donde estaban enterradas las planchas del Libro de Mormón.
Ngày hôm sau, Joseph đi lên ngọn đồi nơi mà các bảng khắc Sách Mặc Môn được chôn giấu.
Parece que el Señor deseaba fortalecer a Nefi mediante la lucha por obtener las planchas.
Dường như Chúa muốn củng cố Nê Phi qua sự gian nan để lấy được các bảng khắc.
Ya había recibido una manifestación divina de la veracidad del testimonio del Profeta con respecto a las planchas sobre las cuales estaba grabada la historia del Libro de Mormón.
Ông đã chứng kiến một sự biểu hiện thiêng liêng về sự chân thật của chứng ngôn của Vị Tiên Tri về các bảng khắc mà trên đó biên sử Sách Mặc Môn đã được ghi khắc.
Pida a la clase que busque la razón por la que Mormón anexó las planchas menores de Nefi a su compendio de las planchas mayores de Nefi.
Yêu cầu lớp học tìm kiếm lý do của Mặc Môn để gồm các bảng khắc nhỏ của Nê Phi với phần tóm lược của ông về các bảng khắc lớn của Nê Phi.
En 1 Nefi 9, la frase “estas planchas” siempre se refiere a las planchas menores.
Trong 1 Nê Phi 9, cụm từ “các bảng khắc này” luôn luôn ám chỉ các bảng khắc nhỏ.
Pida a la clase que busque lo que Lehi descubrió en las planchas de bronce.
Yêu cầu lớp học tìm kiếm điều Lê Hi đã khám phá ra trên các bảng khắc bằng đồng.
Pida a la mitad de la clase que busque en 1 Nefi 9:5–6 la razón por la que a Nefi se le mandó elaborar las planchas menores.
Mời một nửa lớp học tra cứu 1 Nê Phi 9:5–6 về lý do tại sao Nê Phi đã được truyền lệnh phải làm các bảng khắc nhỏ.
El sueño incluía un mandato de Dios para que los hijos de Lehi corrieran el gran riesgo de regresar a Jerusalén para buscar las planchas que contenían la palabra de Dios a fin de que pudieran llevarlas en su viaje a la tierra prometida.
Giấc mơ bao gồm một lệnh truyền từ Thượng Đế cho các con trai của Lê Hi phải liều mình trở lại Giê Ru Sa Lem để lấy các bảng khắc có chứa đựng lời của Thượng Đế để họ có thể mang theo các bảng khắc này trong cuộc hành trình của họ đến vùng đất hứa.
Comida a la plancha, sin más.
Đồ nướng bình thường.
Respecto a la plancha de pelo, de veras necesito una.
Về mái tóc ép này. Chị à, em thật sự cần.
* Nefi obtiene las planchas de bronce: Lecciones que aprendemos en cuanto a la obediencia (véase 1 Nefi 3:7).
* Nê Phi lấy được các bảng khắc bằng đồng: các bài học dạy về sự vâng lời (xin xem 1 Nê Phi 3:7)
En tus Escrituras, en el margen de 1 Nefi 9, escribe una nota parecida a la que sigue a continuación, para recordar a cuál juego de planchas se está refiriendo Nefi: “estas planchas” = planchas menores (sagrado); “otras planchas” = planchas mayores (secular).
Ở ngoài lề của trang thánh thư của các em bên cạnh 1 Nê Phi 9, hãy viết một ghi chú như sau để giúp các em nhớ các bảng khắc Nê Phi nào đã đề cập đến: “những bảng khắc này” = những bảng khắc nhỏ (thiêng liêng); “những bảng khắc khác” = những bảng khắc lớn (thế tục).
Salí del campo y fui al lugar donde el mensajero me había dicho que estaban depositadas las planchas; y debido a la claridad de la visión que había visto tocante al lugar, en cuanto llegué allí, lo reconocí.
Tôi rời cánh đồng và đi đến nơi mà vị thiên sứ đã bảo tôi các bảng khắc đã được chôn giấu; và nhờ sự rõ rệt của khải tượng mà tôi đã trông thấy, nên tôi biết chỗ đó ngay khi vừa tới nơi.
Nefi mata a Labán por mandato del Señor y luego obtiene las planchas de bronce por una estratagema — Zoram opta por unirse a la familia de Lehi en el desierto.
Nê Phi giết chết La Ban theo lệnh truyền của Chúa và rồi dùng mưu chước lấy được các bảng khắc bằng đồng—Giô Ram chọn theo gia đình Lê Hi vào vùng hoang dã.
Regresó obedientemente a Jerusalén con sus hermanos dos veces, primero para obtener las planchas de bronce y más tarde para persuadir a la familia de Ismael a unirse a la familia de Lehi en el desierto.
Ông đã vâng lời trở lại Giê Ru Sa Lem với các anh của mình hai lần—lần thứ nhất để lấy các bảng khắc bằng đồng và lần sau để thuyết phục gia đình của Ích Ma Ên đi theo họ vào vùng hoang dã.
Regresó obedientemente a Jerusalén con sus hermanos dos veces, primero para obtener las planchas de bronce y más tarde para persuadir a la familia de Ismael a unirse a la familia de Lehi en el desierto.
Ông đã vâng lời để trở lại Giê Ru Sa Lem với các anh của mình hai lần—lần thứ nhất để lấy các bảng khắc bằng đồng và lần sau để thuyết phục gia đình của Ích Ma Ên đi theo gia đình Lê Hi vào vùng hoang dã.
A través de las planchas, Dios demostró Su poder cumpliendo un propósito, “sí, la restauración de miles [...] al conocimiento de la verdad”.
Thượng Đế cho thấy quyền năng của Ngài qua các bảng khắc bằng cách làm tròn một mục đích: “đó là ... đưa biết bao ngàn dân ... trở lại ... sự hiểu biết lẽ thật.”
(Si lo desea, señale que la voz de Dios declaró a los Tres Testigos que las planchas fueron traducidas por el don y el poder de Dios.)
(Các anh chị em có thể muốn nêu ra rằng tiếng nói của Thượng Đế phán bảo cùng Ba Nhân Chứng rằng các bảng khắc đã được phiên dịch bởi ân tứ và quyền năng của Thượng Đế).
Recordarán que Nefi y sus hermanos regresaron a Jerusalén para obtener las planchas de bronce que contenían la historia de su pueblo, en parte para que no olvidaran su pasado.
Anh chị em sẽ nhớ rằng Nê Phi và các anh của ông đã trở lại Giê Ru Sa Lem để lấy các bảng khắc bằng đồng có chứa đựng lịch sử đã được ghi chép của dân tộc họ, một phần là để họ sẽ không quên quá khứ của họ.
Haciendo uso de las fechas que aparecen en la parte inferior de las páginas o en los encabezados de los capítulos, ayude a los alumnos a ver que pasaron aproximadamente dieciséis años entre las últimas palabras escritas de Mormón y la ocasión en que Moroni comenzó a escribir en las planchas.
Bằng cách sử dụng những ngày tháng ở cuối các trang hoặc trong các phần tóm lược chương, hãy giúp học sinh thấy rằng thời gian từ khi những lời viết cuối cùng của Mặc Môn và thời gian mà Mô Rô Ni bắt đầu viết lên trên các bảng khắc là khoảng 16 năm.
Cuando les habló a sus hijos acerca de la importancia de las planchas de bronce, el rey Benjamín indicó que Lehi podía leer los registros por haber “sido instruido en el idioma de los egipcios” (Mosíah 1:4).
Khi nói chuyện với các con trai của ông về tầm quan trọng của các bảng khắc bằng đồng, Vua Bên Gia Min lưu ý rằng Lê Hi đã có thể đọc biên sử vì ông đã “được dạy dỗ bằng ngôn ngữ của người Ai Cập” (Mô Si A 1:4).

Cùng học Tiếng Tây Ban Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ a la plancha trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.

Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.