almirantazgo trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ almirantazgo trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ almirantazgo trong Tiếng Tây Ban Nha.

Từ almirantazgo trong Tiếng Tây Ban Nha có các nghĩa là chức đô đốc, thủy sư đô đốc, bộ hải quân, đô đốc, đoàn đô đốc. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ almirantazgo

chức đô đốc

(admiralship)

thủy sư đô đốc

bộ hải quân

(admiralty)

đô đốc

đoàn đô đốc

Xem thêm ví dụ

El Honolulu se apartó de la zona de concentración en la islas Manus, en las islas del Almirantazgo, el 12 de octubre, y se dirigió hacia las Filipinas para la invasión de Leyte.
Honolulu khởi hành từ khu vực tập trung ở đảo Manus thuộc quần đảo Admiralty vào ngày 12 tháng 10, hướng về phía Philippines cho cuộc chiếm đóng Leyte.
Al comienzo de la Segunda Guerra Mundial el Almirantazgo decidió concentrar los limitados recursos de construcción naval en buques que pudieran entrar en servicio en un corto período, antes que en los buques más potentes que precisaban períodos más largos y podrían llegar tarde para participar en el conflicto.
Vào lúc Chiến tranh Thế giới thứ hai nổ ra, Bộ Hải quân Anh quyết định tập trung những nguồn lực còn hạn chế về vật liệu và nhân lực của ngành đóng tàu vào những chiếc có thể đưa vào sử dụng nhanh chóng, hơn là những tàu chiến to hơn hay mạnh hơn vốn có thể hoàn tất quá trễ để phục vụ trong cuộc chiến này.
El Almirantazgo británico envió a los cruceros ligeros HMS Manchester, Birmingham y Arethusa a patrullar el estrecho de Dinamarca en el caso de que Lütjens decidiera volver sobre sus pasos.
Bộ Hải quân Anh ra lệnh cho các tàu tuần dương hạng nhẹ Manchester, Birmingham và Arethusa tuần tra tại eo biển Đan Mạch đề phòng trường hợp Lütjens quay ngược lại con đường cũ.
De vuelta en Port Purvis 3 de junio, el Heermann participó en el bombardeo de un depósito de tanques en la bahía de Fangelawa, Isla de Nueva Ireland, 11 de junio, y buscó submarinos en cercanías de las Islas del Almirantazgo, Carolinas, y las Marshall hasta el 26 de junio.
Quay trở lại cảng Purvis vào ngày 3 tháng 6, Heermann tham gia bắn phá vịnh Fangelawa, New Ireland vào ngày 11 tháng 6, rồi truy lùng tàu ngầm đối phương dọc theo các tuyến hàng hải từ Solomon đến các quần đảo Admiralty, Caroline và Marshall cho đến ngày 26 tháng 6.
El Almirantazgo les pagó a las compañías por el uso de sus barcos, pero el riesgo de perder un barco en operaciones navales era alto.
Bộ Hải quân đã thanh toán cho các công ty cho việc sử dụng các tàu thuyền của họ, nhưng nguy cơ mất đi một con tàu trong quá trình hoạt động quân sự là rất cao.
El mapa lo ha hecho el almirantazgo.
Bộ Hải quân đã vẽ bản đồ ạ.
En 1948, el Almirantazgo tuvo dudas sobre el luchador sin tren de aterrizaje y Supermarine volvió a trabajar en su diseño al incluir un tren de rodaje de nariz, convirtiéndose en el Tipo 508.
Năm 1948, hải quân có yêu cầu thứ hai về loại tiêm kích không có bánh đáp, Supermarine đã làm lại thiết kế của mình có bánh đáp và có tên gọi là Type 508.
La línea delimitadora entre las esferas de influencia rusa (norte) y japonesa (sur) en China era el Ferrocarril Transmanchuriano. El 18 de diciembre de 1916 el Almirantazgo británico volvió a pedir asistencia naval en Japón.
Đường sắt Đông Trung Quốc là đường phân định phạm vi ảnh hưởng của Nga (phía Bắc) và Nhật Bản (phía nam) Vào ngày 18 tháng 12 năm 1916, Bộ Hải quân Anh lần nữa yêu cầu Nhật Bản trợ giúp về vấn đề hải quân.
Manus (en inglés: Manus Island) es un isla parte de la provincia de Manus en el norte de Papúa Nueva Guinea y la isla más grande de las islas del Almirantazgo.
Manus là một hòn đảo thuộc tỉnh Manus ở phía bắc Papua New Guinea và là hòn đảo lớn nhất trong quần đảo Admiralty.
Enviar al Almirantazgo: " Atacado por torpedos chinos MiG.
Sĩ quan thông tin, báo với Đô đốc, " Trúng ngư lôi Trung Quốc.
El 5 de enero de 1841, un equipo del almirantazgo británico embarcado en los barcos HMS Erebus y HMS Terror, naves de tres mástiles, fue enviado a pasar por el hielo desde el Pacífico cerca de la Antártica a la búsqueda de la posición del Polo Sur magnético.
Vào ngày 5 tháng 1 năm 1841, chuyến thám hiểm Ross của Hải quân Anh bằng các con tàu Erebus và Terror, những chiếc tàu ba chiếc với thân tàu bằng gỗ tăng cường đặc biệt, đã đi qua các tảng băng của Thái Bình Dương gần Nam Cực để xác định vị trí của Nam Đảo Magnetic Cây sào.
En 1892, el Almirantazgo Británico aprobó el uso de la Enseña Roja por parte de Canadá en el mar.
Đến năm 1892, Bộ Hải quân Anh Quốc chấp thuận cho sử dụng Hồng thuyền kỳ nhằm đại diện cho Canada trên biển.
Los oficiales de la Armada tienen varios grados, del O-1 a O-10; del O-1 al O-4 se consideran oficiales júnior, los oficiales O-5 y O-6 senior y los oficiales de la escala O-7 a O-10 se consideran oficiales de bandera o «almirantazgo».
Các sĩ quan trong hải quân có cấp bậc lương từ O-1 đến O-10 trong đó bậc lương cao nhất là O-10; những người có bậc lương giữa O-1 đến O-4 được xem là các sĩ quan bậc thấp; O-5 và O-6 là cao cấp.
Las islás más grandes, de norte a sur, son la Isla Chichagof, la Isla del Almirantazgo, la Isla de Baranof, la Isla de Kupreanof, la Isla de Revillagigedo y la Isla del Príncipe de Gales.
Các đảo lớn nhất là Đảo Chichagof, Đảo Admiralty, Đảo Baranof, Đảo Wrangell, Đảo Revillagigedo, Đảo Kupreanof, Đảo Dall và Đảo Prince of Wales.
Regresó a Manus para una rápidas reparaciones y dejó las islas del Almirantazgo el 28 de noviembre como buque insignia del comandante de la Fuerza de Ataque Visayan en su ruta a la invasión de Mindoro.
Quay trở lại đảo Manus cho một đợt sửa chữa ngắn, Nashville rời quần đảo Admiralty vào ngày 28 tháng 11 trong vai trò soái hạm của lực lượng tấn công Visayan trên đường đổ bộ chiếm đóng Mindoro.
El Nashville regresó a Espíritu Santo en octubre de 1943 y durante los siete meses siguientes bombardeó objetivos en Nueva Guinea y las islas Almirantazgo.
Nashville quay trở lại Espiritu Santo vào ngày 25 tháng 10, và trong bảy tháng tiếp theo sau, nó bắn phá các mục tiêu tại New Guinea và quần đảo Admiralty.
Entre 1984 y 1987 el crucero, abandonó su papel de museo, para entrar una vez más en el Astillero del Almirantazgo, para ser sometido a una restauración a fondo.
Từ lâu đã phục vụ như một tàu bảo tàng, Từ năm 1984 đến năm 1987, Rạng Đông được đưa vào ụ tàu của xưởng tàu Admiralty để được sửa chữa và phục chế.
En 1804, Sir John Barrow se convirtió en el Segundo Secretario del Almirantazgo, cargo que desempeñó hasta 1845, y comenzó a estimular a la Royal Navy para completar la exploración del pasaje del Noroeste en el norte Canadá y para navegar hacia el Polo Norte.
Năm 1804, Sir John Barrow đã trở thành Bí thư thứ hai của Hải quân, một chức vụ ông đã đảm nhiệm cho đến năm 1845, và bắt đầu thúc đẩy Hải quân Hoàng gia hoàn thành các tuyến đường tây bắc ở phía trên của Canada và để di chuyển về phía Bắc Cực.
En octubre de 1906 el almirantazgo empezó a clasificarlos como acorazado y cruceros acorazados post-Dreadnought como "buques capitales", mientras que Fisher usaba el término "dreadnought" para referirse a ambos. Al mismo tiempo, los clase Invincible fueron nombrados "crucero-acorazado", "crucero dreadnought"; y finalmente "crucero de batalla" que fue usado por primera vez por Fisher en 1908.
Cùng lúc đó, bản thân lớp Invincible được gọi là "cruiser-battleship" hay "dreadnought cruiser"; trong khi thuật ngữ "battlecruiser" được Fisher sử dụng lần đầu tiên vào năm 1908.
Las principales industrias locales son Astillero del Almirantazgo, Astilleros del Báltico, LOMO, la Planta Kirov, Elektrosila, Izhórskiye Zavody y también está registrada en San Petersburgo Sovkomflot, Compañía de Combustible de San Petersburgo y SIBUR, entre otras grandes empresas rusas e internacionales.
Các cơ sở công nghiệp lớn gồm Admiralty Shipyard, Baltic Shipyard, LOMO, Kirov Plant, Elektrosila, Izhorskiye Zavody; có trụ sở đặt tại Sankt-Peterburg là Sovkomflot, Petersburg Fuel Company và SIBUR trong số những công ty lớn khác của Nga và công ty quốc tế khác.
La isla lleva el nombre del barón Ferdinand von Wrangel (1797–1870), que, después de leer el informe de Andréyev y de escuchar las historias que contaban los chukchi de tierras e islas, y tras observar la dirección que tomaban las bandas de aves, realizó una expedición (1820–1824) para descubrir la isla, aunque no logró tener éxito. En 1849, Henry Kellett, capitán del HMS Herald, puso pie y nombró la isla de Herald, y dijo haber visto otra isla al oeste; posteriormente, fue indicada en las cartas del Almirantazgo británico como «Tierra de Kellett».
Đảo này được đặt tên theo nam tước Ferdinand von Wrangel (1797 - 1870), người sau khi đọc báo cáo của Andreev và nghe những câu chuyện của người Chukchi về vùng đất tại các tọa độ của đảo, đã thiết lập đoàn thám hiểm (1820–1824) để đi tìm đảo này, nhưng không thành công Năm 1849, Henry Kellett, thuyền trưởng HMS Herald, đã đổ bộ lên và đặt tên đảo Herald, và nghĩ rằng ông đã nhìn thấy một đảo khác ở phía tây; sau đó nó được ghi trên biểu đồ của Bộ Hải quân Anh như là "Kellett Land".
Después del éxito del cañón de 13,5 pulgadas (343 mm), el Almirantazgo decidió desarrollar un cañón de 15 pulgadas (381 mm) para equipar a los acorazados del programa de construcciones del año 1912.
Tiếp theo sau sự thành công của kiểu hải pháo 343 mm (13,5 inch), Bộ Hải quân quyết định tiếp tục phát triển một kiểu hải pháo 381 mm (15 inch) để trang bị cho các thiết giáp hạm trong Chương trình Chế tạo 1912.
Cook las llamó Islas Sandwich, debido a la ayuda que le prestara el entonces primer lord del Almirantazgo británico John Montagu, cuarto conde de Sándwich.
Cook đặt tên là quần đảo Sandwich để thể hiện lòng tôn trọng của ông đối với một trong những nhà tài trợ cho chuyến đi là John Montagu, bá tước đời thứ tư Sandwich.
El 4 de abril de 1941, el almirantazgo, sugirió un bombardeo naval pesado sobre la ciudad libia de Trípoli que debía ser realizado por la flota británica del Mediterráneo, seguido de un bloqueo del puerto con el hundimiento en su bocana del HMS Centurion.
Vào ngày 4 tháng 4 năm 1941, Bộ Hải quân Anh đề nghị Hạm đội Địa Trung Hải tiến hành một cuộc bắn phá lớn nhắm vào thành phố Tripoli của Libya, tiếp nối bằng việc phong tỏa cảng này bằng cách đánh chìm Centurion như một tàu ụ cản.
Muchas de las otras islas dentro del territorio de Papúa Nueva Guinea, entre ellas Nueva Bretaña, Nueva Irlanda, Bougainville, las islas del Almirantazgo, las islas Trobriand y el Archipiélago de las Lusíadas, nunca estuvieron unidas a Nueva Guinea por puentes de tierra, y carecen de muchos de los mamíferos terrestres y aves que son comunes a Nueva Guinea y Australia.
Nhiều hòn đảo khác bên trong lãnh thổ PNG, gồm cả New Britain, New Ireland, Bougainville, Đảo Đô đốc, Đảo Trobriand, và Quần đảo Louisiade, chưa bao giờ được kết nối với New Guinea bằng những cầu lục địa, và chúng không có nhiều loài động vật có vú và những loài chim không bay được vốn thường thấy tại New Guinea và Australia.

Cùng học Tiếng Tây Ban Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ almirantazgo trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.

Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.