apologist trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ apologist trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ apologist trong Tiếng Anh.

Từ apologist trong Tiếng Anh có nghĩa là người biện hộ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ apologist

người biện hộ

noun

Now, I don't want to be an apologist for corruption.
Bây giờ, tôi không muốn là người biện hộ cho tham nhũng.

Xem thêm ví dụ

Part 3 —Did the Apologists Teach the Trinity Doctrine?
Phần 3—Các vị Biện giải cho Tôn giáo có dạy giáo lý Chúa Ba Ngôi không?
James "Jim" Warner Wallace (born June 16, 1961) is an American homicide detective and Christian apologist.
James "Jim" Warner Wallace (sinh 16/6/1961) là một thám tử điều tra các vụ án giết người và là nhà biện hộ Kitô giáo.
The apologists were educated men from the second and early third centuries.
Các nhà hộ giáo là những người trí thức, sống vào thế kỷ thứ hai và đầu thế kỷ thứ ba.
Radiocarbon tests date it to the middle ages , however apologists for the shroud believe it is incorrupt – and carbon dating can only date things which decay .
Những cuộc thử nghiệm các-bon phóng xạ xác định niên đại của nó có từ thời trung cổ , tuy nhiên những nhà biện giải tôn giáo cho rằng tấm khăn liệm này không hề bị hư hỏng – và phương pháp xác định niên đại bằng các-bon chỉ chỉ có thể thực hiện đối với những thứ đã bị phân rã .
FROM near the middle of the second century of our Common Era through its end, there appeared churchmen who are today called Apologists.
TỪ KHOẢNG giữa thế kỷ thứ hai công nguyên cho đến đến cuối thế kỷ, có những giáo sĩ mà ngày nay người ta gọi là các vị Biện giải cho tôn giáo.
Radiocarbon tests date it to the middle ages , however apologists for this shroud believe it is incorrupt – and carbon dating can only date things which decay .
Những cuộc thử nghiệm các bon phóng xạ xác định niên đại của nó có từ thời trung cổ , tuy nhiên những nhà biện giải tôn giáo cho rằng tấm khăn liệm này không hề bị hư hỏng – và xác định niên đại bằng các bon chỉ có thể thực hiện đối với những thứ đã bị phân rã .
The Apologists and other early Church Fathers reflected to a great degree what first-century Christians taught about the relationship of the Father and the Son.
Các vị Biện giảicác Cha Giáo hội lúc ban đầu phản ảnh sự dạy dỗ của các tín đồ đấng Christ ở thế kỷ thứ nhất về mối quan hệ giữa Cha và Con tới một mức độ rất cao.
Just how did the apologists defend their faith?
Vậy, các nhà hộ giáo bảo vệ đức tin bằng cách nào?
Grant wrote regarding the defense made of the early Christians by second-century apologist Justin Martyr: “If Christians were revolutionists they would remain in hiding in order to reach their goal.”
Grant viết về lời biện hộ của nhà biện giải về tôn giáo sống vào thế kỷ thứ hai là Justin Martyr khi ông bênh vực tín đồ đấng Christ thời ban đầu: “Nếu tín đồ đấng Christ là những người làm cách mạng thì họ sẽ ẩn nấp để đạt mục tiêu của họ”.
Christian apologists claimed that during that campaign, there appeared under the sun a flaming cross bearing the Latin words In hoc signo vinces, meaning “In this sign conquer.”
Theo những nhà biện giải về tôn giáo đạo đấng Christ thì trong trận chiến ấy có một thập tự giá bốc lửa hiện ra dưới ánh mặt trời mang hàng chữ bằng tiếng La-tinh In hoc signo vinces, nghĩa là “Ngươi thắng nhờ dấu hiệu này”.
Although Athaulf remained an Arian Christian, his relationship with Roman culture was summed up, from a Catholic Roman perspective, by the words that the contemporary Christian apologist Orosius put into his mouth, Athaulf's Declaration: At first I wanted to erase the Roman name and convert all Roman territory into a Gothic empire: I longed for Romania to become Gothia, and Athaulf to be what Caesar Augustus had been.
Dù cho Athaulf vẫn là một tín đồ Kitô giáo phái Arius, mối quan hệ của ông với nền văn hoá La Mã đã được định hình, từ góc nhìn của một người Công giáo La Mã, bằng những lời lẽ mà nhà biện giải Kitô giáo đương đại Orosius phát ra từ miệng của mình, bản Tuyên ngôn của Athaulf: Lúc đầu, tôi muốn xóa bỏ tên gọi La Mã và chuyển toàn bộ lãnh thổ La Mã thành đế chế Goth: Tôi mong muốn Romania trở thành Gothia, và Athaulf sẽ trở thành cái mà Caesar Augustus đã từng làm.
“Justin and the other Apologists therefore taught that the Son is a creature.
Do đó Justin và các vị Biện giải khác dạy rằng Con là một tạo vật.
Tertullian was an Apologist who wrote in Latin.
Tertullian là một vị Biện giải viết bằng tiếng La-tinh.
Marlborough's apologists though, including his most notable descendant and biographer Winston Churchill, have been at pains to attribute patriotic, religious, and moral motives to his action; but in the words of Chandler, it is difficult to absolve Marlborough of ruthlessness, ingratitude, intrigue and treachery against a man to whom he owed virtually everything in his life and career to date.
Những người biện hộ cho Marlborough, chẳng hạn hậu duệ của ông là Winston Churchill đã cố công đi tìm động lực ái quốc, tôn giáo và đạo đức cho hành động của ông; tuy nhiên theo cách nói của Chandler, khó mà gỡ cho Marlborough khỏi tội nhẫn tâm, bội ơn, mưu mô và phản nghịch chống lại một người mà ông ta nợ hầu như mọi thứ trong cuộc đời và sự nghiệp tính đến thời điểm đó.
(2 Thessalonians 2:3-12) Nevertheless, by the time of his death, about 182 C.E., Theophilus had apparently become a tireless apologist, whose writings are of interest to genuine Christians of our modern age.
Dù sao đi nữa, đến khi ông qua đời, khoảng năm 182 công nguyên, Thê-ô-phi-lơ hiển nhiên đã không mỏi mệt biện giải cho tôn giáo của ông, và các sách của ông vẫn còn đáng chú ý đối với tín đồ thật của đấng Christ thời nay.
The apologists also suggested links between Rome and the Christian religion.
Các nhà hộ giáo cũng nói Ki-tô giáo và La Mã liên quan với nhau.
Whatever success these apologists might have had in defending their faith, they had nonetheless committed a serious error in their defense.
Dù các nhà hộ giáo đạt được kết quả nào đi nữa khi bênh vực đức tin, nhưng họ đã phạm một sai lầm nghiêm trọng.
The Apologists and the Roman Empire
Các nhà hộ giáo và đế quốc La Mã
Grant says the following about the Apologists:
Grant nói như sau về các vị Biện giải:
But the Apologists said that the Son was not equal to God the Father.
Nhưng các vị Biện giải nói rằng Con không bằng Đức Chúa Trời là Cha.
(2 Timothy 4:3) Sadly, as did the early apologists, these teachers have ignored the apostolic warning: “Look out: perhaps there may be someone who will carry you off as his prey through the philosophy and empty deception according to the tradition of men, according to the elementary things of the world and not according to Christ.”
Đáng buồn thay, cũng như các nhà hộ giáo thời ban đầu, họ lờ đi lời cảnh báo của sứ đồ Phao-lô: “Hãy giữ chừng, kẻo có ai lấy triết-học và lời hư-không, theo lời truyền-khẩu của loài người, sơ-học của thế-gian, không theo Đấng Christ, mà bắt anh em phục chăng”.
Modern-day clergy and theologians have followed the path of the apologists
Hàng giáo phẩm và các nhà thần học đi theo vết xe đổ của những nhà hộ giáo
* Lactantius, Christian apologist of the fourth century C.E., ridiculed the very idea.
* Lactantius, người biện giải về đạo đấng Christ sống vào thế kỷ thứ tư CN, đã chế nhạo ý kiến đó.
Eusebius had an additional purpose —that of an apologist.
Eusebius có một mục đích khác—biện giải về tôn giáo.
“For really,” said the young apologist, “if Christianity were false it would be known.”
- Vì, - cuối cùng chàng biện giải trẻ tuổi nói, nếu đạo Cơ đốc là dối trá, thì người ta khắc biết chứ.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ apologist trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.