apocryphal trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ apocryphal trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ apocryphal trong Tiếng Anh.

Từ apocryphal trong Tiếng Anh có các nghĩa là chưa đáng tin, giả mạo, không chính xác. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ apocryphal

chưa đáng tin

adjective

giả mạo

adjective

không chính xác

adjective

this is apocryphal by the way, but I don't care —
có thể cách đó không chính xác, nhưng tôi không quan tâm —

Xem thêm ví dụ

Peter is first said to have been crucified upside-down in Rome during Nero's reign (but not by Nero) in the apocryphal Acts of Peter (c.
Thánh Phê-rô là người đầu tiên được biết là bị đánh đinh ngược trong La Mã dưới triều vua Nero (nhưng không phải bởi Nero) trong apocryphal Acts of Peter (c.
These other gospels were called apocryphal.
Nhưng các phúc âm này được gọi là ngụy thư.
18 Apocryphal Gospels —Hidden Truths About Jesus?
18 Ngụy thư phúc âm tiết lộ sự thật về Chúa Giê-su?
A short story from A Dreamer's Tales 1913: The Abel Fosdyk papers, an apocryphal explanation of the fate of the Mary Celeste, were presented as a true account by A. Howard Linford of Magdalen College, Oxford, the headmaster of Peterborough Lodge, Hampstead's largest prep school.
Năm 1913: Các bài báo của Abel Fosdyk, một lời giải thích không rõ ràng về số phận của tàu Mary Celeste, được trình bày như là một tài khoản thực sự của A. Howard Linford của trường Đại học Magdalen, Oxford là hiệu trưởng của Peterborough Lodge, trường dự bị lớn nhất của Hampstead.
As early as the first century C.E., apocryphal books, such as the “Book of Jubilees” and the “Common Rule” of the Qumran sect, depicted the Devil as bargaining with God and yet subject to His will.
Ngay từ thế kỷ thứ nhất công nguyên, các ngụy thư như “Sách về các Năm Hân Hỉ” và “Luật lệ cộng đồng” của giáo phái Qumran, miêu tả Ma-quỉ là kẻ vừa thương lượng với Đức Chúa Trời vừa phục tùng Ngài.
Most present-day scholars agree that the Letter of Aristeas is an apocryphal writing.
Đa số các học giả thời nay đều đồng ý rằng Letter of Aristeas là một ngụy thư.
According to an apocryphal story, Werner Heisenberg was asked what he would ask God, given the opportunity.
Theo một câu chuyện ngụy tác, Werner Heisenberg được hỏi rằng điều gì ông sẽ cầu xin Chúa, nếu có cơ hội.
An apocryphal account, described in Burke's Peerage as an invention to explain the appalling circumstances of her death, states that Margaret refused to lay her head on the block, declaiming, "So should traitors do, and I am none;" according to the account, she turned her head "every which way," instructing the executioner that, if he wanted her head, he should take it as he could.
Theo một tường trình khác, được mô tả trong Burke's Peerage như một lời giải thích kinh hoàng trước cái chết của bà, nhấn mạnh rằng Margaret từ chối đặt đầu mình lên thớt chém, nói, "Đó là việc làm của những đứa phản bội, còn tao thì không;" theo đó, bà quay đầu lại, nói với đao phủ rằng nếu ông ta muốn thủ cấp của bà, ông ta hãy tự đến lấy nó nếu có thể.
Apocryphal Jewish books, such as Judith and Tobit, actually allude to Greek erotic legends.
Các sách Do Thái ngụy tạo, thí dụ như Yuđita và Tôbya, thật sự nói bóng gió đến các huyền thoại gợi dục của Hy Lạp.
Legend from the apocryphal Gospel of Thomas and other ancient documents suggests that Saint Thomas the Apostle preached in Bactria, which is today northern Afghanistan.
Truyền thuyết từ Tin Mừng của Thánh Tôma Tông đồ và các tài liệu cổ xưa khác cho thấy rằng Thánh Tôma Tông Đồ giảng ở Bactria, ngày nay là miền bắc Afghanistan.
Some experts try to argue that the Apocryphal writings are based on earlier writings or traditions, but there is no proof of this.
Dù một số chuyên gia lý luận rằng những Ngụy thư này dựa trên các văn bản hoặc truyền thống xưa hơn, nhưng không có bằng chứng nào xác minh lập luận đó.
The apocryphal books of the Maccabees give numerous accounts of men, women, and children who preferred death to compromise.
Các sách ngụy tác Mác-ca-bê kể lại nhiều vụ đàn ông, đàn bà và trẻ em thà chết còn hơn là hòa giải.
At the Synod of Hippo (393), and again at the Synod of 397 at Carthage, a list of the books of Holy Scripture was drawn up, and these books (including some considered apocryphal by Protestants) are still regarded as the constituents of the Catholic canon.
Tại Hội đồng tôn giáo Hippo (393), và một lần nữa tại Hội đồng năm 397 tại Carthage, một danh sách các cuốn sách của Thánh Kinh đã được soạn thảo, và những cuốn sách này (bao gồm một số được coi là ngụy tác của Tin Lành) vẫn được coi là thành phần của tiêu chuẩn Công giáo.
The term “apocryphal” comes from the Greek word that means “to hide away.”
Từ “ngụy thư” được dịch từ một từ trong tiếng Hy Lạp có nghĩa là “giấu kỹ”.
Newton had given the world a theory of gravity in the late 1600s that works well, describes the motion of planets, the motion of the moon and so forth, the motion of apocryphal of apples falling from trees, hitting people on the head.
Newton đã trình bày cho thế giới thuyết về lực hấp dẫn vào cuối thế kỷ 17 nó hiệu quả, mô tả được sự chuyển động của các hành tinh, chuyển động của mặt trăng và kể cả chuyển động giả của quả táo rơi từ trên cây, trúng đầu người bên dưới.
They also based their beliefs on apocryphal texts.
Đức tin của họ cũng dựa vào những bản ngụy thư.
However, he did not translate the apocryphal books of the Maccabees.
Tuy nhiên, ông đã không dịch ngụy thư Mác-ca-bê.
Do the apocryphal writings measure up?
Còn các ngụy thư thì sao?
As one magazine stated: “The Gospel of Thomas and other apocryphal [works] speak to the heart of a group of people that continues to grow in modern times: those who are eager for spirituality but distrust religion.”
Một tạp chí nói: “Phúc âm theo Thô-ma và một số ngụy thư khác nói trúng tâm lý một nhóm người ngày càng đông: họ là những người có nhu cầu tâm linh nhưng đã mất lòng tin nơi tôn giáo”.
While Michael and Gabriel are mentioned in the Bible, the names of Raphael and Uriel appear in the Apocryphal books, which are not part of the Bible canon.
Trong khi Kinh-thánh nói đến Mi-chên và Gáp-ri-ên, tên của Raphael và Uriel xuất hiện trong các Ngụy thư, những sách này không có phần trong Kinh-thánh được công nhận.
The apocryphal “Gospel of Thomas” relates: “When this boy Jesus was five years old . . . , he went through the village, and a lad ran and knocked against his shoulder.
Cuốn ngụy thư “Gospel of Thomas” (Phúc âm của Thô-ma) kể lại: “Khi Giê-su lên năm tuổi..., ngài đi qua làng, có một đứa bé chạy và đụng mạnh vào vai ngài.
Canonical and Apocryphal Gospels
Phúc âm chính điển và ngụy thư
(b) How did the journey to Egypt differ from what is described in apocryphal myths?
(b) Hành trình đến Ai Cập khác với những câu chuyện thần thoại trong ngụy thư ra sao?
Many of the apocryphal writings reflect beliefs of the Gnostics, who held that the Creator, Jehovah, is not a good God.
Nhiều ngụy thư phản ánh niềm tin của người theo thuyết Ngộ Đạo (Gnostic), những người cho rằng Đấng Tạo Hóa Giê-hô-va, không phải là Đức Chúa Trời tốt lành.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ apocryphal trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.