biechten trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ biechten trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ biechten trong Tiếng Hà Lan.

Từ biechten trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là thừa nhận, nhận, thú nhận, thú, tuyên bố. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ biechten

thừa nhận

(acknowledge)

nhận

(acknowledge)

thú nhận

(avow)

thú

tuyên bố

(profess)

Xem thêm ví dụ

Hij had er moeite mee dat corrupte geestelijken gewone kerkgebruiken — de biecht, heiligenverering, het vasten en pelgrimstochten — gebruikten om gelovigen uit te buiten.
Ông khác biệt với các tu sĩ, là những người lợi dụng nghi thức của giáo hội, như xưng tội, thờ các thánh, kiêng ăn và hành hương, để trục lợi từ giáo dân.
Er mankeert dus kennelijk iets aan de manier waarop bepaalde mensen hun zonden belijden of biechten.
Thế thì hiển nhiên có điều gì không ổn trong việc xưng tội như một số người thực hành.
En ik heb maar een ding op te biechten.
và tôi có một điều muốn nói.
„De biecht leert je liegen, omdat er enkele dingen zijn die je gewoon niet tegen de priester kunt en wilt zeggen”, gaf iemand toe.
Một người thú nhận: “Thực hành xưng tội dạy người ta nói dối bởi có những việc không thể nào tự mình nói ra với vị linh mục”.
Biecht het direct op of ik ontsla je direct zonder na te denken.
Hãy giải quyết ngay không thì em có thể ra đi
"""Wat heeft hij noodig zulke vragen bij de biecht te doen?"""
Trên cơ sở nào mà ông treo những bản thông báo như thế?”
PARIJS Kom je te biecht te brengen in deze vader?
PARIS Hãy đến bạn xưng tội với cha này?
Ik ben hier niet om te doden maar om iets op te biechten.
Ta không tới đây để giết ngài mà là để thú tội.
In de beginjaren van de Katholieke Kerk waren biecht en boetedoening alleen vereist bij ernstige zonden.
Trong những năm đầu của Giáo hội Công giáo, chỉ có những tội trọng mới phải xưng và chịu khổ hạnh sám hối.
De biecht begint misschien als louter een ritueel.
Sự xưng tội có lẽ bắt đầu chỉ là một nghi thức đơn thuần.
Dus, die oude Italiaan... wil biechten bij de plaatselijke pastoor.
Thế nên ông già Ý này muốn thú tội với linh mục.
Zij zegt verder: „Door de biecht ontstaat het idee dat God alvergevend is en dat hij alles waartoe je onvolmaakte vlees je aanzet, zal vergeven.
Cô còn nói thêm rằng: “Sự xưng tội phát triển tư tưởng cho rằng Đức Chúa Trời luôn luôn tha thứ và bất kỳ điều chi bạn làm do thể xác bất toàn xui giục thì đều được Ngài tha thứ.
M'n laatste biecht is een week geleden.
Đã một tuần kể từ lần cuối con xưng tội.
Is dat een biecht?
Đó là lời xưng tội sao?
Ik wil weer biechten. Dan kan de Heer me schoon wassen.
Tôi muốn xưng tội lần nữa để Chúa có thể gột rửa cho tôi.
Nadat hij op jw.org het filmpje Stelen is verkeerd in het Portugees had gezien, biechtte hij dapper op wat hij had gedaan.
Sau khi xem video Ăn cắp là xấu trong tiếng Bồ Đào Nha trên trang web jw.org, bé đã can đảm thú tội.
Peter en ik moeten nog biechten.
Peter và tôi chưa thực hiện phép bí tích sám hối.
Voor hem was de biecht een zinloos ritueel geworden.
Đối với ông, xưng tội đã trở thành một nghi lễ vô ý nghĩa.
Als je dus in zonde bent vervallen en wilt doen wat juist is, aarzel dan niet om je zonde eerlijk op te biechten.
(Gia-cơ 4:6) Nếu bạn phạm tội và muốn làm điều đúng, đừng do dự mà hãy thành thật thú tội.
Het is te lang geleden sinds mijn laatste biecht.
Đã rất lâu từ lần cuối con xưng tội
ONDER katholieken heeft de biecht in de loop der eeuwen ingrijpende veranderingen ondergaan.
TRONG VÒNG những người Công giáo, việc xưng tội đã có lắm đổi thay qua nhiều thế kỷ.
Vraag de cursisten of zij hun bekering weleens hebben uitgesteld omdat ze bang waren om hun zonden op te biechten of bang waren dat ze niet sterk genoeg waren om te veranderen.
Hỏi học sinh xem họ có bao giờ trì hoãn hối cải vì sợ phải thú nhận tội lỗi của mình hoặc sợ rằng họ không đủ mạnh để thay đổi không.
Biecht je zonden op.
Xưng tội của mày đi.
Wat zal Jessica zeggen als ze je biecht ziet?
Anh nghĩ Jessica sẽ nói gì khi tôi cho cô ấy xem lời thú tội của anh?
Anders moet er weer iemand sterven omdat jij te zwak was om je leugens op te biechten.
Làm đi! là có kẻ sẽ chết vì ông quá yếu đuối để thú nhận mình nói dối.

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ biechten trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.