breaststroke trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ breaststroke trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ breaststroke trong Tiếng Anh.

Từ breaststroke trong Tiếng Anh có các nghĩa là bơi ếch, kiểu bơi ếch. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ breaststroke

bơi ếch

verb

You and your girlfriend used to practice the breaststroke!
Cậu và bạn gái thường tập bơi ếch!

kiểu bơi ếch

verb

Xem thêm ví dụ

On August 7, Hardy lowered the world record for the 100-meter breaststroke with a time of 1:04.45.
Vào ngày 7 tháng 8, Hardy phá kỷ lục thế giới nội dung 100-m ếch với thời gian 1:04.45.
In the 1992 Barcelona Summer Olympics: Alma Qeramixhi competed in the heptathlon; Kristo Robo in the 25 metre rapid fire pistol; Enkelejda Shehu in the 25 metre pistol; Frank Leskaj in the 50 metre freestyle, 100 metre freestyle, and 100 metre breaststroke; Sokol Bishanaku and Fatmir Bushi in the under 67.5kg weightlifting; and Dede Dekaj in the under 110kg weightlifting.
Tại Thế vận hội Mùa hè 1992 ở Barcelona: Alma Qeramixhi thi đấu bảy môn phối hợp; Kristo Robo thi đấu súng ngắn bắn nhanh 25 mét; Enkelejda Shehu thi đấu 25 mét súng ngắn; Frank Leskaj thi đấu 50 mét bơi tự do, 100 mét bơi tự do, và 100 mét bơi ếch; Sokol Bishanaku và Fatmir Bushi thi đấu cử tạ hạng cân dưới 67.5kg, và Dede Dekaj hạng cân dưới 110kg.
On April 1, Hardy won the gold in the 50-meter breaststroke.
Vào ngày 1 tháng 4, Hardy giành tấm huy chương vàng tại nội dung 50-m ếch.
On August 5, despite being the world record holder in the 100-meter breaststroke, Hardy finished in seventh place with a time of 1:09.24.
Vào ngày 5 tháng 8, dù là người giữ kỷ lục thế giới ở nội dung 100-m ếch nhưng Hardy chỉ về đích áp chót (thứ 7) với thành tích 1:09.24.
It is the newest swimming style swum in competition, first swum in 1933 and originating out of the breaststroke.
Bơi bướm là kiểu bơi mới nhất được đưa vào thi đấu, bơi bướm lần đầu xuất hiện năm 1933, khởi nguồn hình thành từ kiểu bơi ếch.
In swimming, five nations sent their swimmers to participate in 8 events, 5 of freestyle (100 m, 400 m, 800 m, 1500 m, and 4 × 100 m relay) and one of each backstroke (100 m), breaststroke (200 m) and medley (3 × 100 m).
Trong môn bơi, có 5 quốc gia cử các vận động viên tham gia thi đấu tại 8 nội dung, trong đó có 5 nội dung tự do (100 m, 400 m, 800 m, 1500 m, và tiếp sức 4 × 100 m) và một nội dung bơi ngửa (100 m), bơi ếch (200 m) và bơi hỗn hợp (3 × 100 m).
On August 6, Hardy broke Yuliya Yefimova's world record in the 50-meter breaststroke (long course) with a time of 29.95 to become the first woman under 30 seconds in the event.
Vào ngày 6 tháng 8, Hardy phá kỷ lục thế giới của Yuliya Yefimova ở nội dung 50-m ếch (bể tiêu chuẩn) với thời gian 29.95 giây, là vận động viên nữ đầu tiên hoàn thành một cuộc thi đấu với thành tích dưới 30 giây.
Breaststroke is great.
Bơi ếch hay mà.
Hardy broke Leisel Jones' world record in the semifinals of the 100-meter breaststroke on July 25 before ultimately finishing second in the finals two days later.
Hardy phá kỷ lục thế giới của Leisel Jones tại bán kết nội dung 100-m ếch vào ngày 25 tháng 7 trước khi chỉ giành được vị trí thứ hai trong lượt đua chung kết hai ngày sau.
You and your girlfriend used to practice the breaststroke!
Cậu và bạn gái thường tập bơi ếch!
At the World Cup on October 17, Hardy broke her own 50-meter breaststroke (short course) record set in April 2008 with a time of 29.45.
Tại World Cup bơi lội vào ngày 17 tháng 10, Hardy phá kỷ lục nội dung 50-m ếch (bể ngắn) kỷ lục mà cô lập được từ tháng 4 năm 2008 với thời gian 29.45 giây.
Maybe you can bring the little woman down one night and all the boys can practice the breaststroke.
Có lẽ cậu có thể mang một cô nàng nhỏ bé xuống vào một đêm và tất cả các chàng trai có thể luyện tập bơi ếch.
In her first event, the 100-meter breaststroke, on March 27, Hardy placed fourth.
Trong nội dung thi đầu tiên của cô 100-m ếch, vào ngày 27 tháng 3, Hardy về thứ tư.
Jessica Adele Hardy (born March 12, 1987) is an American competition swimmer who specializes in breaststroke and freestyle events.
Jessica Adele Hardy (sinh 12 tháng 3 năm 1987) là một kình ngư người Mỹ có sở trường về bơi ếchbơi tự do.
There is a long tradition of swimming lessons in the Netherlands and Belgium, the Dutch translation for the breaststroke swimming style is even schoolslag (schoolstroke).
Có một truyền thống dạy bơi lâu dài ở Hà Lan và Bỉ, từ bơi ếch trong tiếng Hà Lan thậm chí được dịch là kiểu bơi nhà trường (schoolslag).
In her first event, the 50-meter breaststroke, on April 10, Hardy won gold with a world record time of 29.58.
Tại nội dung thi đầu tiên, 50-m ếch, diễn ra vào ngày 10 tháng 4, Hardy giành huy chương vàng và lập kỷ lục thế giới mới với thành tích 29.58.
You know, I love breaststroke.
Em biết không, anh thích bơi ếch.
She also competed in the 100-meter breaststroke, and placed third in the final behind Olympic newcomer Breeja Larson and veteran Rebecca Soni.
Cô cũng tham dự nội dung 100-m ếch, đứng ở vị trí thứ ba sau "người mới" Breeja Larson và "cựu binh" Rebecca Soni tại Olympic.
On July 31, Hardy placed second in the 50-meter breaststroke, finishing behind Jade Edmistone of Australia.
Vào ngày 31 tháng 7 Hardy về thứ hai trong nội dung 50-m ếch, về sau Jade Edmistone của đoàn Australia.
En route to this world record, she also lowered her own world record in the 50-meter breaststroke with a time of 29.80.
Tiếp bước kỷ lục thế giới này, cô cũng phá kỷ lục thế giới nội dung 50-m ếch của chính mình với thời gian 29.80 giây.
In the 50-meter breaststroke on April 6, Hardy won a bronze medal, finishing behind Jade Edmistone and Brooke Hanson of Australia.
Ở nội dung 50 m ếch diễn ra vào ngày 6 tháng 4, Hardy giành một tấm huy chương đồng, về sau Jade Edmistone và Brooke Hanson đều thuộc đoàn Australia.
In the 50-meter breaststroke, Hardy won gold in a time of 30.03.
Trong lượt bơi chung kết 50-m ếch, Hardy giành vàng với thời gian 30.03.
In the final of the 100-meter breaststroke, on April 12, Hardy won gold with a time of 1:04.22, and broke her own championship record.
Trong chung kết nội dung 100 m ếch, diễn ra vào ngày 12 tháng 4, Hardy giành huy chương vàng với thành tích 1:04.22, phá kỷ lục giải đấu do chính mình lập ra một ngày trước.
On November 12, Hardy broke her own world record for the third time with a 28.96, the first woman to go sub 29 in the 50-meter short course breaststroke.
Vào ngày 12 tháng 11, Hardy lại phá kỷ lục thế giới của chính cô lần thứ ba liên tiếp với thời gian 28.96, là người phụ nữ đầu tiên có thành tích dưới 29 giây tại nội dung 50-m ếch bể ngắn.
Morgan returned for the 1992 Games in Barcelona, again finding success by winning eight golds in backstroke, butterfly, freestyle, and medley events, as well as silver in two breaststroke distances.
Morgan trở lại với Thế vận hội năm 1992 tại Barcelona, một lần nữa tìm được thành công bằng cách giành tám huy chương vàng trong các môn bơi ngửa, bơi bướm, bơi tự do, và và bơi hỗn hợp cũng như 2 huy chương bạc trong nội dung bơi ếch.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ breaststroke trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.