carapace trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ carapace trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ carapace trong Tiếng Anh.

Từ carapace trong Tiếng Anh có các nghĩa là mai, giáp, mu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ carapace

mai

noun

Crabs have this complicated structure under their carapace
Cua có một cấu trúc phức tạp dưới mai

giáp

noun

mu

noun

Xem thêm ví dụ

P. marmoratus has a square carapace 22–36 millimetres (0.87–1.42 in) long, which is dark violet brown with marbling in yellow.
P. marmoratus có mai hình vuông, dài 22–36 mm (0,87-1,4), màu tím nâu tối với màu cẩm thạch màu vàng.
Dromia dormia is the largest species in the family Dromiidae, at up to 200 millimetres (7.9 in) across the carapace for males, and up to 172 mm (6.8 in) for females.
Dromia dormia là loài lớn nhất họ Dromiidae, chiều rộng mai đạt 200 milimét (7,9 in) ở con đực, và 172 mm (6,8 in) ở con cái.
The first one is crustacyanin (max 632 nm), a slate-blue pigment found in the lobster’s carapace.
Đầu tiên là crustacyanin (dài tối đa 632 nm), sắc tố màu xanh lam xám đen được tìm thấy ở phần vỏ mai của tôm hùm.
The long-legged darkling beetle in Namibia stands on its front legs and raises its carapace to catch the morning mist as condensate, funnelling the water into its mouth.
Stenocara dentata ở Namibia đứng trên các chân trước của nó và nâng mai của nó để hứng sương mù buổi sáng ở dạng ngưng tụ, rồi chuyển nước vào miệng của nó.
Liocarcinus navigator has a dark brown carapace up to approximately 33 millimetres (1.3 in) wide, with lighter pereiopods.
Liocarcinus navigator có một cái mai màu nâu đạm rộng khoảng 33 milimét (1,3 in), với các chân bơi màu nhạt hơn.
Fishermen typically cut P. chilensis into slices with a handsaw, then use their fingers to pull out the siphons (which they refer to as tetas, or "udders") from the carapace, which is discarded.
Ngư dân thường cắt P. chilensis thành lát với cưa tay, sau đó sử dụng ngón tay để kéo vòi hút (mà họ gọi là tetas, hoặc "vú") từ vỏ.
Most species have 20 body segments, bearing 11 pairs of leaf-like phyllopodia (swimming legs), and the body lacks a carapace.
Phần lớn các loài có 20 phân đoạn cơ thể, mang 11 cặp phyllopodia (chân bơi) giống lá, và cơ thể thiếu mai.
This last pair of legs is usually held inside the carapace, in the cavity containing the breathing organs.
Cặp chân cuối cùng này thường nằm bên trong mai, trong khoang chứa các cơ quan hô hấp.
The common ancestor is thought to have had a carapace, and most living species possess one, but it has been lost in some subgroups.
Tổ tiên nổi tiếng của chúng được cho là carapace, hầu hết các loài còn sống có nguồn gốc từ đó, nhưng đã bị mất một số phân nhóm.
The carapace width of mature Dungeness crabs may reach 25 cm (9.8 in) in some areas off the coast of Washington, but are typically under 20 cm (7.9 in).
Cua Dungeness trưởng thành có thể đạt chiều dài đến 25 cm (9,8 in) trong một số khu vực ngoài khơibờ biển của Washington, nhưng thường là dưới 20 cm (7,9 in).
They have delicate elongate bodies, large stalked compound eyes, no carapaces, and eleven pairs of swimming legs.
Chúng có cơ thể dài nhạy cảm, cuống mắt kép dài, không có mai, và mười một đôi chân bơi.
Over the past fifteen years, her poems have appeared in South African literary journals, including Imprint, Green Dragon, Aerial, Slugnews, Carapace and New Coin.
Trong mười lăm năm qua, những bài thơ của bà đã xuất hiện trên các tạp chí văn học Nam Phi, bao gồm Imprint, Green Dragon, Aerial, Slugnews, Carapace và New Coin.
They are primarily green in colour, with orange legs and leopard-like spots on the anterior carapace.
Chúng chủ yếu có màu xanh lá cây, với chân màu cam và các đốm giống con báo ở giáp trước.
A mature adult may have a carapace width up to 25 cm (10 in) and weigh up to 3 kg (6.6 lb).
Một con cua trưởng thành có thể có mai rộng lên đến 25 cm (10 in) và nặng tới 3 kg (6,6 lb).
In the case of Triops cancriformis (living from the Triassic until now), the Triassic specimens lost most of their appendages (mostly only carapaces remain), and they have not been thoroughly examined since 1938.
Trong trường hợp của Triops cancriformis (sống từ kỷ Trias tới nay), các mẫu vật kỷ Trias đã mất gần hết các phần phụ của chúng (chủ yếu chỉ duy trì các giáp), và chúng đã không được kiểm tra kỹ lưỡng kể từ năm 1938.
When hunting sea turtles, they appear to simply bite through the carapace around a flipper, immobilizing the turtle.
Khi săn rùa biển, chúng chỉ tấn công đơn giản là cắn qua cái mai xung quanh những cái vây, cố định con rùa.
It can be distinguished from related species of Pachygrapsus in the Mediterranean Sea (Pachygrapsus maurus and Pachygrapsus transversus) by the presence of three teeth on each side of the carapace.
Nó có thể được phân biệt với các loài có liên quan của Pachygrapsus ở vùng biển Địa Trung Hải (Pachygrapsus maurus và Pachygrapsus transversus) bởi sự hiện diện của ba răng cưa trên mỗi bên của mai.
The carapace of a fully grown male is roughly 30 millimetres (1.2 in) long and slightly narrower than it is long.
Mai của một con đực trưởng thành hoàn toàn dài khoảng 30 mm (1.2 in) dài và bề ngang hẹp hơn một chút so với bề dài.
It reaches a carapace length of 35 millimetres (1.4 in), and is distinguished from other similar species by the presence of three similarly-sized teeth on the edge of the carapace, between the eyes, and by the marbled colouration on the carapace.
Mai đạt chiều dài 35 mm (1,4 in), và được phân biệt với các loài tương tự khác bởi sự hiện diện của ba răng cưa có kích thước tương tự ở rìa của cái mai, giữa mắt và màu sắc cẩm thạch trên mai.
Lastly, the lipoglycoprotein and ovoverdin forms a bright green pigment that is usually present in the outer layers of the carapace and the lobster eggs.
Cuối cùng, lipoglycoprotein và ovoverdin tạo thành một sắc tố màu xanh lục sáng mà thường hiện diện ở lớp ngoài cùng của phần vỏ mai và trứng tôm hùm.
The Tasmanian giant crab is one of the largest crabs in the world, reaching a mass of 17.6 kg (39 lb) and a carapace width of up to 46 cm (18 in).
Cua Tasmania là một trong những loài cua lớn nhất thế giới, đạt khối lượng 17,6 kg (39 lb) và chiều rộng thân tới 46 cm (18 in).
However, their sister taxon is the extinct family Protostegidae that included other species that did not have a hard carapace.
Nhưng, đơn vị phân loại chị em của họ Rùa da lại là họ Protostegidae đã tuyệt chủng, bao gồm các loài không có mai cứng.
Its carapace reaches 3.5 centimetres (1.4 in) long, and is found in both rocky and sandy areas, from the Arctic waters of Iceland, Svalbard and Russia as far south as southern Portugal, but its range does not extend as far as the Mediterranean Sea.
dài khoảng 3,5 xentimét (1,4 in), và được tìm thấy ở cả các khu vực cát và đá, từ các vùng biển Bắc Cực của Iceland, Svalbard và Nga xa tận phía nam đến Bồ Đào Nha, nhưng không kéo đến tận Địa Trung Hải.
P. trituberculatus may be distinguished from the closely related (and also widely fished) P. pelagicus by the number of broad teeth on the front of the carapace (3 in P. trituberculatus, 4 in P. pelagicus) and on the inner margin of the merus (4 in P. trituberculatus, 3 in P. pelagicus).
P. trituberculatus có thể phân biệt với loài ghẹ xanh có họ hàng gần (và cũng được đánh bắt nhiều) P. pelagicus bằng một loạt các khía răng cưa rộng trên phần trước của mai (3 ở P. trituberculatus, 4 ở P. pelagicus) và trên mép trong của còng (4 ở P. trituberculatus, 3 ở P. pelagicus).
Ocypode cursor can reach a carapace width of 55 millimetres (2.2 in).
Ocypode cursor có mai rộng đến 55 milimét (2,2 in).

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ carapace trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.