commentary trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ commentary trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ commentary trong Tiếng Anh.

Từ commentary trong Tiếng Anh có các nghĩa là bài bình luận, bài tường thuật, bình luận. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ commentary

bài bình luận

noun

The commentary edited by J.
Bài bình luận do J.

bài tường thuật

noun

bình luận

noun

I think our unanimous vote is all the commentary you need.
Tôi nghĩ việc nhất trí của chúng tôi là tất cả những bình luận các anh cần.

Xem thêm ví dụ

For example, in the United States, copyright rights are limited by the doctrine of "fair use," under which certain uses of copyrighted material for, but not limited to, criticism, commentary, news reporting, teaching, scholarship, or research may be considered fair.
Ví dụ: ở Hoa Kỳ, các quyền của bản quyền bị hạn chế bởi các học thuyết về "sử dụng hợp pháp," trong đó một số mục đích sử dụng tài liệu có bản quyền nhất định, bao gồm nhưng không giới hạn đối với phê bình, nhận xét, báo cáo tin tức, giảng dạy, học bổng hoặc nghiên cứu có thể được xem là hợp pháp.
Although his writings were intended to free Jews of the need to turn to endless commentaries, lengthy commentaries were soon written about his works.
Mặc dù các tác phẩm của ông có ý định giúp người Do Thái không bị tùy thuộc vào vô số lời chú giải, nhưng không lâu sau người ta lại viết nhiều lời chú giải dài lê thê về các tác phẩm của ông.
Social commentary and irreverence rise throughout the 70s.
Bình luận xã hội và sự bất kính gia tăng vào những năm 70.
Experience of the world may be looked upon as a kind of text, to which reflection and knowledge form the commentary.
Kinh nghiệm thế gian có thể xem như một bài học, mà sự tư duy và hiểu biết về nó là phần bình luận.
W.F. Albright, hypothesized that the Philistines also destroyed Shiloh at this time; this conclusion is disputed, but supported by traditional commentary.
Nhà sử học và khảo cổ học Kinh Thánh vĩ đại, W.F. Albright, đưa ra giả thuyết rằng người Philistine cũng đã tiêu diệt Shiloh vào thời điểm này; kết luận này vẫn được tranh luận nhưng được hỗ trợ bởi bình luận mang tính truyền thống.
Zakki includes all promotional images, Volume covers and unreleased concept art with commentary by the creator Sui Ishida.
Zakki bao gồm tất cả các hình ảnh quảng cáo, trang bìa manga và những bản phác thảo chưa được biết đến đi kèm lời bình của tác giả Sui Ishida.
The starship which Count Dooku escapes in near the end of Star Wars: Episode II – Attack of the Clones launches and extends a solar power "sail", according to George Lucas in the director's commentary in the DVD edition of the film.
Con tàu vũ trụ mà Bá tước Dooku trốn thoát ở gần cuối phim Star Wars: Episode II kéo ra một cánh buồm mặt trời, theo George Lucas trong phiên bản DVD của bộ phim.
He added that Kylo Ren "has every reason to be lying" in this instance because "he's trying to get Rey to let the past—Jedi, Sith, Rebellion, Empire, First Order, etc., etc., etc.—crumble to dust," but that "in a weird way, it's a kind of meta-commentary on a franchise that is seeking a new future, while still being indebted enough to its past that it continually recycles itself."
Ông nói thêm rằng Kylo Ren "có lý do để nói dối" trong trường hợp này bởi vì "hắn ta đang cố gắng để Rey để cho quá khứ - Jedi, Sith, Rebellion, Empire, First Order, vv, vv... chết đi", nhưng "lạ lùng thay, đó là một bình luận rất meta về một thương hiệu điện ảnh đang tìm kiếm một tương lai mới, trong khi vẫn còn nợ quá khứ mà nó liên tục tái chế lại."
This policy applies even if the content is purely commentary or contains no graphic imagery.
Chính sách này áp dụng ngay cả khi nội dung chỉ đơn thuần đưa ra ý kiến bình luận hoặc không chứa hình ảnh gây phản cảm nào.
As one Bible commentary puts it, “Jesus, by putting the husband under the same moral obligation as the wife, raised the status and dignity of women.”
Một nhà bình luận Kinh Thánh cho biết: “Qua việc buộc người chồng phải giữ bổn phận đạo đức như người vợ, Chúa Giê-su đã nâng cao địa vị và phẩm giá của phụ nữ”.
The Brahmana part ('commentary' on mantras and ritual) of the Black Yajurveda (MS, KS, TS) belongs to this period.
Phần Brahmana ('bình luận' về thần chú và lễ nghi) của Yajurveda đen (MS, KS, TS) thuộc về thời kỳ này.
Husák reversed Dubček's reforms, purged the party of liberal members, dismissed opponents from public office, reinstated the power of the police authorities, sought to re-centralize the economy and re-instated the disallowance of political commentary in mainstream media and by persons not considered to have "full political trust".
Husák đảo ngược các cuộc cải cách của Dubček, thanh trừng các thành viên tự do trong đảng, giải tán đối lập khỏi văn phòng công cộng, tái lập quyền lực của cảnh sát, tìm cách tái tập trung hoá nền kinh tế và trở lại cấm bình luận chính trị trên truyền thông chính thống và bởi những người không được coi là "hoàn toàn tin tưởng về chính trị".
In 1 Nephi 22, Nephi provided his own explanation and commentary on Isaiah’s prophecy.
Trong 1 Nê Phi 22, Nê Phi cung cấp lời giải thích và bình luận của mình về lời tiên tri của Ê Sai.
The 4-disc DVD set included four commentaries along with hours of supplementary material.
4 đĩa DVD bao gồm 4 bình luận cùng với các tài liệu bổ sung.
The DVD also includes two documentaries ("The Science and Psychology of the Chaos Theory" and "The History and Allure of Time Travel"), a trivia subtitle track, filmmaker commentary by directors Eric Bress and J. Mackye Gruber, deleted and alternative scenes, and a short feature called "The Creative Process" among other things.
Bộ DVD cũng kèm theo hai phim tài liệu ("Khoa học và Tâm lý học của Lý thuyết hỗn loạn" và "Lịch sử và sự mê hoặc của Du hành thời gian"), một bản phụ đề thông tin bên lề, bình luận phim bởi đạo diễn Eric Bress và J. Mackye Gruber, các cảnh bị xoá và thay thế, và một bộ phim ngắn với tên "Quá trình sáng tạo" cùng một số thứ khác.
Output videos are supplemented by real-time tester input via picture-in-a-picture webcam and audio commentary from microphones.
Các video đầu ra được bổ sung bằng thời gian kiểm thử thực tế đầu vào thông qua hình ảnh từ webcam và âm thanh từ micro.
The footage received a mixed response, with a majority of the commentary focusing on the appearance of the titular character, Alita.
Đoạn phim đã nhận được một lượng lớn phản ứng trái chiều, với phần lớn các bình luận tập trung vào nhân vật chính, Alita.
For a verse-by-verse commentary on Zechariah chapter 14, see the book Paradise Restored to Mankind—By Theocracy!, published in 1972 by the Watchtower Bible and Tract Society of New York, Inc., chapters 21 and 22.
Muốn đọc lời bình luận từng câu một của sách Xa-cha-ri đoạn 14, xin xem sách Paradise Restored to Mankind—By Theocracy!, do Watchtower Bible and Tract Society of New York, Inc., xuất bản năm 1972, chương 21 và 22.
What a sad commentary on humanity!
Thật là một lời miêu tả đáng buồn làm sao về nhân loại!
So we asked Larry and Natalie Hempel to write a commentary situating the findings for scientists, right, putting in the references, and we submit it to Biology Letters.
Cho nên chúng tôi nhờ Larry và Natalie Hempel viết một lời dẫn giải tình huống hóa sự tìm ra của các nhà khoa học, đặt vào trong phần tham khảo, và chúng tôi gửi nó cho Biology Letters.
On 22 February, she hinted on Running Commentary that Maltese government minister Konrad Mizzi had connections with Panama and New Zealand.
Vào ngày 22 tháng 2, bà ám chỉ trên Running Commentary rằng, Mizzi có liên hệ với Panama và New Zealand.
Pythagoras, whose dates are commonly given as 569–475 BC, used algebraic methods to construct Pythagorean triples, according to Proclus's commentary on Euclid.
Pythagoras, trong khoảng 569–475 TCN, đã sử dụng phương pháp đại số để lập ra các bộ ba số Pythagoras, theo như bình luận của Proclus về quyển cơ sở của Euclid.
Pope Pius II, who was born during the reign of Charles VI, wrote in his Commentaries that there were times when Charles thought that he was made of glass, and this caused him to protect himself in various ways so that he would not break.
Giáo hoàng Pius II, người được sinh ra dưới triều đại Charles VI, đã viết trong Bình luận của mình rằng có những lúc Charles nghĩ rằng mình được làm bằng thủy tinh, và điều này khiến ông phải tự bảo vệ mình bằng nhiều cách khác nhau để không bị vỡ.
Chinese-language coverage of game 1 with commentary by 9-dan players Gu Li and Ke Jie was provided by Tencent and LeTV respectively, reaching about 60 million viewers.
Phần đưa tin tiếng Trung của ván thứ nhất với phần bình luận của hai kì thủ 9-dan Cổ Lực và Kha Khiết được cung cấp tương ứng bởi Tencent và LeTV, đạt khoảng 60,000,000 lượt xem.
Her first book, written in French, was De Francesca à Beatrice (1923?), a commentary on Dante's Divine Comedy.
Cuốn sách đầu tiên của bà được viết bằng tiếng Pháp là De Francesca à Beatrice (1923?), là những bình luận về bài thơ Thần khúc của Dante.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ commentary trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.