decimoquinto trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ decimoquinto trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ decimoquinto trong Tiếng Tây Ban Nha.

Từ decimoquinto trong Tiếng Tây Ban Nha có nghĩa là thứ mười lăm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ decimoquinto

thứ mười lăm

adjective

Xem thêm ví dụ

Fue en su fiesta de cumpleaños decimoquinto dónde ella conoció a su futuro esposo Anwar Sadat, poco después de su salida de la cárcel, donde se desempeñó durante dos años y medio en sus actividades políticas.
Tại bữa tiệc sinh nhật lần thứ mười lăm của cô, lần đầu tiên cô gặp người chồng tương lai của cô, Anwar Sadat, ngay sau khi anh được ra tù, nơi anh bị tù hai năm rưỡi cho các hoạt động chính trị của mình.
El obispo Gérald Jean Caussé, que es el decimoquinto Obispo Presidente de la Iglesia, nació en Burdeos, Francia, en 1963.
Giám Trợ Gérald Jean Caussé, Vị Giám Trợ Chủ Tọa thứ 16 của Giáo Hội, sinh ở Bordeaux, Pháp, năm 1963.
También fue la última batalla naval importante luchada en el Mediterráneo durante más de un siglo, hasta la batalla de los Mástiles en 655. En 550, la guerra gótica estaba en su decimoquinto año.
Đó cũng là trận đánh lớn cuối cùng chiến đấu trong biển Địa Trung Hải trong hơn một thế kỷ, cho đến khi có trận Masts vào năm 655.
Antes de servir como decimoquinto Presidente de la Iglesia, había sido consejero de tres presidentes.
Trước khi phục vụ với tư cách là Chủ Tịch thứ 15 của Giáo Hội, ông đã là cố vấn cho ba Vị Chủ Tịch trước đó.
Uno de las hijas de Muhámmad bin Talal, Watfa, se casó con el príncipe Musa'id bin Abdul Aziz, el decimoquinto hijo de Ibn Saúd.
Một trong các con gái của Muhammad bin Talal là Watfa kết hôn với Musa'id bin Abdul Aziz, con trai thứ 15 của Ibn Saud.
Decimoquinto Presidente de La Iglesia de Jesucristo de los Santos de los Últimos Días
Chủ Tịch thứ 15 của Giáo Hội Các Thánh Hữu Ngày Sau của Chúa Giê Su Ky Tô
Note los detalles que proveyó Lucas al decir: “En el año decimoquinto del reinado de Tiberio César, cuando Poncio Pilato era gobernador de Judea, y Herodes era gobernante de distrito de Galilea, pero Filipo su hermano era gobernante de distrito del país de Iturea y de Traconítide, y Lisanias era gobernante de distrito de Abilene, en los días del sacerdote principal Anás, y de Caifás, la declaración de Dios vino a Juan el hijo de Zacarías en el desierto”.
Hãy lưu ý đến các chi tiết mà Lu-ca cung cấp qua những lời này: “Năm thứ mười lăm đời Sê-sa Ti-be-rơ,—khi Bôn-xơ Phi-lát làm quan tổng-đốc xứ Giu-đê, Hê-rốt làm vua chư-hầu xứ Ga-li-lê, Phi-líp em vua ấy làm vua chư-hầu xứ Y-tu-rê và tỉnh Tra-cô-nít, Ly-sa-ni-a làm vua chư-hầu xứ A-by-len, An-ne và Cai-phe làm thầy cả thượng phẩm,—thì có lời Đức Chúa Trời truyền cho Giăng, con Xa-cha-ri, ở nơi đồng vắng”.
Fue la Decimoquinta la que capturó al general judío que más tarde fue famoso como el historiador Josefo.
Nó cũng chính là Quân đoàn 15 mà được cho là đã bắt được vị tướng của người Do Thái mà sau này trở thành sử gia nổi tiếng, Josephus.
En el decimoquinto día el reino de los cielos, el infierno y el reino de los vivos se abren, y tanto taoistas como budistas realizaran rituales para transmutar y absolver los sufrimientos de los fallecidos.
Vào ngày thứ mười lăm, cõi thiên đàng và địa ngục và cõi người sống mở cửa và cả tín đồ Đạo giáo và Phật giáo sẽ thực hiện các nghi lễ để chuyển hóa và giải oan khổ của người quá cố.
La historia confirma que Tiberio fue proclamado emperador el 15 de septiembre del año 14 E.C., por lo que su decimoquinto año iría desde finales del 28 E.C. hasta finales del 29 E.C.
(Lu-ca 3:1, 2) Lịch sử thế tục xác nhận rằng Ti-be-rơ được phong chức hoàng đế vào ngày 15 tháng 9 năm 14 CN, vậy năm thứ 15 của triều ông kéo dài từ phần sau năm 28 CN cho đến phần sau năm 29 CN.
Él es el decimoquinto recluso de la prisión de Porto Azzurro, en la isla de Elba, que se bautiza como testigo de Jehová.
Anh là tù nhân thứ 15 trong nhà tù Porto Azzurro trên hòn đảo Elba làm báp têm trở thành Nhân Chứng Giê-hô-va.
(Hechos 10:38; Hebreos 5:5.) El discípulo Lucas precisó por inspiración el año en que aconteció tan trascendental suceso: “el año decimoquinto del reinado de Tiberio César”.
Môn đồ Lu-ca đã được soi dẫn để nêu rõ năm mà biến cố trọng đại này xảy ra là “năm thứ mười lăm đời Sê-sa Ti-be-rơ” (Lu-ca 3:1-3).
Ahora, si el cálculo es correcto, creer que el estrés es malo para la salud habría sido la decimoquinta causa de muerte en Estados Unidos el año pasado, y ha causado más muertes que el cáncer de piel, el VIH/SIDA y los homicidios.
Vậy, nếu ước tính đó là chính xác, thì niềm tin rằng stress có hại sẽ đứng thứ 15 trong những nguyên nhân gây tử vong nhiều nhất tại Mỹ trong năm vừa qua, khiến nhiều người chết hơn cả ung thư da, HIV/AIDS và các vụ giết người.
Un riguroso historiador de la época llamado Lucas dice que esta venida del Mesías tuvo lugar “en el año decimoquinto del reinado de Tiberio César” (Lucas 3:1-3).
(Giăng 1:45) Một sử gia rất thận trọng thời đó là Lu-ca cho biết lần xuất hiện này của Đấng Mê-si là vào “năm thứ mười lăm đời Sê-sa Ti-be-rơ”.
En el año decimoquinto del reinado de Tiberio César, cuando Poncio Pilato era el gobernador de Judea, Juan el Bautista apareció en el desierto con este asombroso mensaje: “Arrepiéntanse, porque el reino de los cielos se ha acercado”.
Năm thứ mười lăm triều đại Sê-sa Ti-be-rơ, khi Bôn-xơ Phi-lát làm quan tổng đốc xứ Giu-đê, Giăng Báp-tít xuất hiện trong đồng vắng nói lên thông điệp làm ngạc nhiên này: “Các ngươi phải ăn-năn, vì nước thiên-đàng đã đến gần” (Ma-thi-ơ 3:2; Mác 1:4; Lu-ca 3:1, 2).
Lucas escribió: “En el año decimoquinto del reinado de Tiberio César, cuando Poncio Pilato era gobernador de Judea, y Herodes era gobernante de distrito de Galilea, pero Filipo su hermano era gobernante de distrito del país de Iturea y de Traconítide, y Lisanias era gobernante de distrito de Abilene, en los días del sacerdote principal Anás, y de Caifás, la declaración de Dios vino a Juan el hijo de Zacarías en el desierto”.
Lu-ca viết: “Năm thứ mười lăm triều đại Sê-sa Ti-be-rơ, khi Bôn-xơ Phi-lát làm quan tổng đốc xứ Giu-đa, Hê-rốt là vua chư hầu vùng Ga-li-lê, Phi-líp anh người làm vua chư hầu xứ Y-tu-rê và Tra-cô-nít, còn Ly-sa-ni-a làm vua chư hầu xứ A-by-len vào thời Cai-pha và thầy tế lễ thượng phẩm An-ne, thì Giăng con trai của Xa-cha-ri nhận được một thông điệp từ Đức Chúa Trời trong hoang mạc”.
7 Y así termina el año decimoquinto del gobierno de los jueces sobre el pueblo de Nefi;
7 Và như vậy là chấm dứt năm thứ mười lăm của chế độ các phán quan trong dân Nê Phi.
En 175, el general Avidio Casio se rebeló contra el emperador Marco Aurelio, pero la Decimoquinta permaneció leal y se ganó el título adicional de Pia Fidelis.
Năm 175, tướng Avidius Cassius nổi loạn chống lại Hoàng đế Marcus Aurelius, nhưng quân đoàn mười năm vẫn trung thành và đã nhận được thêm danh hiệu Pia Fidelis.
Hinckley, el decimoquinto Presidente de La Iglesia de Jesucristo de los Santos de los Últimos Días, un formidable embajador de la verdad al mundo y amado por todos.
Hinckley, Vị Chủ Tịch thứ 15 của Giáo Hội Các Thánh Hữu Ngày Sau của Chúa Giê Su Ky Tô, một người đại diện cho lẽ thật nổi tiếng trên khắp thế giới và được mọi người yêu mến.
Desde esta base la Decimoquinta ayudó a rechazar la invasión de los alanos en 134.
Từ căn cứ này quân đoàn thứ mười lăm đã giúp đẩy lùi một cuộc xâm lược của người Alan trong năm 134.
El año decimoquinto de Tiberio empezó en septiembre del año 28 de la era común (e.c.) y terminó en septiembre del año 29.
(Lu-ca 3:1-3) Năm thứ 15 của triều đại Sê-sa Ti-be-rơ bắt đầu vào tháng 9 năm 28 CN và chấm dứt vào tháng 9 năm 29 CN.
17 Las visiones decimocuarta y decimoquinta de Revelación muestran la felicidad que les vendrá a todos los que TEMEN A DIOS Y LE DAN GLORIA.
17 Các sự hiện thấy thứ 14 và 15 của sách Khải-huyền tiết lộ kết cuộc vui sướng của tất cả những người KÍNH SỢ ĐỨC CHÚA TRỜI VÀ TÔN VINH NGÀI.
¿Qué revelan las visiones decimocuarta y decimoquinta acerca del feliz resultado que les viene a todos los que temen a Dios y le dan gloria?
Các sự hiện thấy thứ 14 và 15 tiết lộ gì về kết cuộc vui sướng của tất cả những người kính sợ Đức Chúa Trời và tôn vinh Ngài?
Por ejemplo, Lucas 3:1 se refiere objetivamente al “año decimoquinto del reinado de Tiberio César, cuando Poncio Pilato era gobernador de Judea, y Herodes era gobernante de distrito de Galilea”.
Chẳng hạn, Lu-ca 3:1 dựa trên sự kiện có thật nhắc đến “năm thứ mười lăm đời Sê-sa Ti-be-rơ,—khi Bôn-xơ Phi-lát làm quan tổng-đốc xứ Giu-đê, Hê-rốt làm vua chư-hầu xứ Ga-li-lê”.
El Nakatsumaki empieza con la historia del emperador Jimmu, el primer emperador de Japón, y su conquista de Japón, y termina con el decimoquinto Emperador, Ojin.
Phần "Nakatsumaki" bắt đầu với câu chuyện về Thiên hoàng Jimmu, Thiên hoàng đầu tiên của Nhật Bản và kết thúc ở Thiên hoàng thứ 15, Thiên hoàng Ōjin.

Cùng học Tiếng Tây Ban Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ decimoquinto trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.

Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.