eukaryote trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ eukaryote trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ eukaryote trong Tiếng Anh.
Từ eukaryote trong Tiếng Anh có nghĩa là sinh vật nhân chuẩn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ eukaryote
sinh vật nhân chuẩnnoun (any of the single-celled or multicellular organisms whose cells contain at least one distinct nucleus) |
Xem thêm ví dụ
It is 50% larger in size than the Pandoraviridae, the previous largest known viruses, is larger than Ostreococcus the smallest eukaryotic cell, although Pandoravirus has the largest viral genome, containing 1.9 to 2.5 megabases of DNA. Nó lớn hơn 50% so với Pandoravirus, virus lớn nhất được biết đến trước đó, lớn hơn Ostreococcus, tế bào nhân chuẩn nhỏ nhất, mặc dù Pandoravirus có bộ gen virus lớn nhất, chứa 1,9 tới 2,5 megabase ADN. |
Simple single-celled eukaryotes have relatively small amounts of such DNA, whereas the genomes of complex multicellular organisms, including humans, contain an absolute majority of DNA without an identified function. Sinh vật nhân thực đơn bào đơn giản có tương đối ít lượng DNA như thế, trong khi bộ gene phức tạp của những sinh vật đa bào, bao gồm con người, chứa rất nhiều đoạn DNA mã vẫn chưa giải mã được chức năng của chúng. |
It is the largest component of several translation initiation complexes, including the 43S and 48S preinitiation complexes (PICs), being bound by several eukaryotic initiation factors, including eIF1, eIF1A, and eIF3. Nó là thành phần lớn nhất của một số phức hợp dịch khởi đầu, bao gồm các phức hợp tiền xử lý 43S và 48S (PIC), liên kết với một số yếu tố khởi đầu nhân chuẩn, bao gồm eIF1, eIF1A và eIF3. |
The earliest evidence of eukaryotes (complex cells with organelles) dates from 1.85 Ga, and while they may have been present earlier, their diversification accelerated when they started using oxygen in their metabolism. Bằng chứng sớm nhất của sinh vật nhân thực (tế bào phức tạp với bào quan) có niên đại từ 1,85 tỉ năm trước, và trong khi chúng có thể đã có mặt từ sớm hơn như thế, sự đa dạng hóa của chúng đã tăng tốc khi chúng bắt đầu sử dụng khí oxy trong quá trình trao đổi chất của mình. |
Some publications suggest that archaeal or eukaryotic lipid remains are present in shales dating from 2.7 billion years ago; such data have since been questioned. Một số tư liệu xuất bản nêu ra rằng lipid của vi khuẩn cổ hay sinh vật nhân chuẩn còn hiện diện ở các đá phiến sét có niên đại vào 2,7 tỷ năm về trước; nhưng những dữ liệu này vẫn còn là nghi vấn. |
N-terminal acetylation is one of the most common co-translational covalent modifications of proteins in eukaryotes, and it is crucial for the regulation and function of different proteins. Acetyl hóa N-terminal là một trong những cải biến cộng hóa trị đồng chuyển đổi phổ biến nhất của protein trong sinh vật nhân thực, và nó là rất quan trọng cho các quy định và chức năng của các protein khác nhau. |
In eukaryotic cells, once precursor mRNA (pre-mRNA) has been transcribed from DNA, it is processed to mature mRNA. Trong tế bào sinh vật nhân thực, một phân tử tiền mRNA (pre-mRNA) được phiên mã từ DNA, sau đó nó được xử lý để trở thành mRNA trưởng thành. |
By contrast, eukaryotic cells are larger and thus contain much more protein. Ngược lại, các tế bào nhân thực có kích thước lớn hơn và do vậy chứa nhiều protein hơn. |
As a result of these processes, multicellular life forms may be extinct in about 800 million years, and eukaryotes in 1.3 billion years, leaving only the prokaryotes. Kết cục là các dạng sống đa bào có khả năng sẽ tuyệt chủng trong vòng 800 triệu năm, sau đó là các sinh vật nhân chuẩn trong vòng 1,3 tỉ năm và chỉ còn lại các sinh vật nhân sơ. |
Originally, operons were thought to exist solely in prokaryotes (which includes organelles like plastids that are derived from bacteria), but since the discovery of the first operons in eukaryotes in the early 1990s, more evidence has arisen to suggest they are more common than previously assumed. Ban đầu, các operon được cho là chỉ tồn tại trong sinh vật nhân sơ (bao gồm các bào quan như lạp thể có nguồn gốc từ vi khuẩn), nhưng kể từ khi phát hiện ra những operon đầu tiên trong sinh vật nhân chuẩn vào đầu những năm 1990, chúng phổ biến hơn so với giả định trước đây. |
G protein-coupled receptors are found only in eukaryotes, including yeast, choanoflagellates, and animals. Thụ thể bắt cặp G protein chỉ được tìm thấy trong các sinh vật nhân chuẩn, bao gồm cả nấm men, trùng đuôi roi dạng phễu (choanoflagella), và động vật. |
This is known to occur in the case of retroviruses, such as HIV, as well as in eukaryotes, in the case of retrotransposons and telomere synthesis. Các phát hiện được tìm thấy trên retrovirus, cụ thể là HIV, và ở một số eukaryote, trong quá trình tổng lợp telomere và retrotransposon. |
The ribosome is able to identify the start codon by use of the Shine-Dalgarno sequence of the mRNA in prokaryotes and Kozak box in eukaryotes. Ribosome có thể để xác định các đơn vị mã khởi đầu bằng cách sử dụng chuỗi Shine-Dalgarno của mRNA nhân sơ và hộp Kozak ở sinh vật nhân thực. |
It can also be used as an indicator to determine whether eukaryotic cells such as yeast are alive or dead. Nó cũng có thể được sử dụng như là một chỉ thị để xác định xem các tế bào nhân chuẩn như men có còn sống hay đã chết. |
As a consequence, methionine is often incorporated into the N-terminal position of proteins in eukaryotes and archaea during translation, although it can be removed by post-translational modification. Do đó, methionine là axit amin mở đầu được kết hợp ở đầu tận cùng N của tất cả các protein ở eukaryote và archaea trong quá trình dịch mã, sau đó nó sẽ bị cắt bỏ đi nhờ sự sửa đổi sau dịch mã. |
The eukaryotic cells emerged between 1.6–2.7 billion years ago. Các tế bào nhân chuẩn xuất hiện trong khoảng 1,6 tới 2,7 tỉ năm trước. |
Proteins that carry out the dynamic spatial organization of the nucleic acid are known as nucleoid proteins or nucleoid-associated proteins (NAPs) and are distinct from histones of eukaryotic nuclei. Protein thực hiện tổ chức không gian năng động của axit nucleic được gọi là protein nucleoid hoặc protein liên quan đến hạt nhân (NAPs) và khác biệt với các histone của hạt nhân nhân chuẩn. |
14 proteins are only found in bacteria, while 27 proteins are only found in archea and eukaryotes. 14 protein chỉ được tìm thấy trong vi khuẩn, trong khi 27 protein chỉ được tìm thấy trong các vi sinh vật cổ và sinh vật nhân chuẩn. |
However the origin and evolution of sexual reproduction remain a puzzle for biologists though it did evolve from a common ancestor that was a single celled eukaryotic species. Tuy nhiên nguồn gốc và sự tiến hóa của sinh sản hữu tính vẫn còn là một câu đố đối với các nhà sinh học mặc dù nó đúng là đã tiến hóa từ một tổ tiên chung là một loài nhân thực đơn bào. |
The eukaryote-specific extensions, ranging from a few residues or loops to very long alpha helices and additional domains, are highlighted in red. Các phần mở rộng cụ thể của sinh vật nhân thực, từ một vài chuỗi bên hoặc vòng lặp đến các xoắn alpha rất dài và các miền bổ sung, đều được đánh dấu bằng màu đỏ. |
Adl et al., who produced a classification for all eukaryotes in 2005, introduced the name Chloroplastida for this group, reflecting the group having primary chloroplasts with green chlorophyll. Adl và ctv., những người đã đưa ra một phân loại cho toàn bộ thực vật nhân chuẩn vào năm 2005, cũng đã đề xuất tên gọi Chloroplastida cho nhóm này, phản ánh một điều là nhóm này có các lục lạp với diệp lục chủ yếu là màu xanh. |
It could be that atmospheric 'poisoning' prevented eukaryotes from colonising the land prior to this, or it could simply have taken a great time for the necessary complexity to evolve. Có thể 'sự ngộ độc' khí quyển đã ngăn cản sinh vật nhân chuẩn xâm chiếm trên cạn trước nhóm này, hoặc chỉ đơn giản rằng chúng mất quá nhiều thời gian cho sự phức tạp cần có để tiến hóa. |
The most widely accepted chronology of the Great Oxygenation Event suggests that free oxygen was first produced by prokaryotic and then later eukaryotic organisms that carried out photosynthesis more efficiently, producing oxygen as a waste product. Niên đại được chấp nhận rộng rãi nhất của sự kiện GOE cho thấy rằng oxy tự do được sản xuất lần đầu tiên bởi các sinh vật prokaryote, và sau đó là sinh vật nhân chuẩn (eukaryota) thực hiện quang hợp oxygenic, sản xuất ôxy như là một sản phẩm chất thải. |
Eukaryotes and prokaryotes have three types of exonucleases involved in the normal turnover of mRNA: 5' to 3' exonuclease (Xrn1), which is a dependent decapping protein; 3' to 5' exonuclease, an independent protein; and poly(A)-specific 3' to 5' exonuclease. Sinh vật nhân chuẩn và sinh vật nhân sơ có ba loại exonuclease tham gia vào quá trình xử lý bình thường của mRNA: exonuclease từ đầu 5' đến 3' (Xrn1), là một protein phân tách phụ thuộc; exonuclease từ đầu 3 'đến 5', một protein độc lập; và exonuclease từ đầu 3 'đến 5' đặc hiệu với poly (A).. |
Archaeans, bacteria, and eukaryotes continued to diversify and to become more complex and better adapted to their environments. Archaeans, bacteria, và eukaryotes tiếp tục đa dạng hóa và trở nên tinh vi cũng như thích ứng tốt hơn với môi trường của chúng. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ eukaryote trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới eukaryote
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.