feudo trong Tiếng Ý nghĩa là gì?

Nghĩa của từ feudo trong Tiếng Ý là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ feudo trong Tiếng Ý.

Từ feudo trong Tiếng Ý có nghĩa là thái ấp. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ feudo

thái ấp

noun

Xem thêm ví dụ

Così la Prussia ducale, a quel tempo feudo del regno di Polonia, divenne il primo stato europeo ad aderire ufficialmente alla dottrina di Martin Lutero.
Vì thế, Prussia, lúc bấy giờ là thái ấp thuộc vương quốc Ba Lan, trở thành nước đầu tiên ở châu Âu chính thức tiếp nhận sự dạy dỗ của Martin Luther.
Il Principato del Galles divenne un feudo Plantageneto durante il XIII secolo e la Signoria d'Irlanda fu donata alla monarchia inglese dal papa.
Thân vương quốc Wales trở thành một thái ấp của Nhà Plantagenet vào thế kỷ XIII và Lãnh địa Ireland được Giáo hoàng trao cho quân chủ của Anh.
Dal 1395 Nicolò III d'Este concesse il feudo a Marco I Pio, signore di Carpi.
Năm 1395 Niccolò III d'Este tặng vùng này dưới dạng thái ấp cho Marco Pio, chúa của Carpi. ^ “"The World Gazetteer"”.
Originariamente signori del feudo di Rinpung nello Tsang (Tibet centro-occidentale), la famiglia si avvantaggiò di una faida familiare all'interno della dinastia Phagmodrupa nel 1434-35 e s'impossessò di Shigatse, un importante centro politico ed economico.
Nguyên là các lãnh chúa của thái ấp Rinbung tại Tsang (Tây-Trung Tây Tạng), họ đã tận dụng một mối thù gia tộc bên trong triều đại Phách Mộc Trúc Ba (Phagmodrupa) vào năm 1434-35 và chiếm lấy cung Shigatse trọng yếu.
Io sono il tipo il cui unico errore e'stato permetterti di avere il tuo feudo con la tua propria security.
Tôi chỉ là người có lỗi duy nhất là để cho ông có đặc quyền anh ninh riêng.
Il re ryūkyūano era un vassallo del daimyo di Satsuma, ma la sua terra non era considerata parte di alcuna divisione amministrativa o han (feudo): fino all'annessione formale delle isole e all'abolizione del regno nel 1879, le Ryūkyū non furono considerate veramente parte del Giappone, e i Ryūkyūani non furono considerati giapponesi.
Vua Lưu Cầu là chư hầu của Daimyō Satsuma, nhưng đất đai của ông không được tính là một phần của bất kỳ một han (phiên) nào: cho đến khi chính thức sáp nhập quần đảo này và giải thể vương quốc năm 1879, Lưu Cầu thật sự không được coi là một phần của Nhật Bản, và người Lưu Cầu không được coi là người Nhật Bản.
Giovanni I di Gaeta poté espandere il suo feudo sino al Garigliano e ricevette il titolo di patricius da Bisanzio che permise alla sua famiglia di utilizzare il titolo di Duca. ^ Cfr.
John I xứ Gaeta có thể mở rộng lãnh thổ công quốc của mình đến tận Garigliano, và đón nhận danh hiệu patrikios từ Byzantium đã dẫn gia tộc của ông đi đến chỗ tự xưng là "công tước".
Le forze non provenienti dai feudi dell'isola di Kyūshū erano costituite dai 5.600 uomini dal feudo di Fukuyama, sotto il comando di Katsunari Mizuno, Katsutoshi Mizuno e Katsusada Mizuno; e da circa 800 uomini provenienti da altre zone del Giappone.
Lực lượng duy nhất không tới từ vùng Kyushu, ngoài quân đội riêng của các chỉ huy, là 5.600 người từ phiên Fukuyama, dưới sự chỉ huy của Mizuno Katsunari, Katsutoshi và Katsusada.
Il contingente più grande, oltre 35.000 uomini, proveniva dall'han (feudo) di Saga ed era al comando di Katsushige Nabeshima.
Thành phần lớn nhất, với hơn 35.000 người, đến từ Phiên Saga, và dưới sự chỉ huy của Nabeshima Katsushige.
Acquistò anche l'isola di Saint Croix come suo feudo personale e la dedicò ai Cavalieri di San Giovanni.
Ông ấy cũng đã mua hòn đảo Saint Croix như là tài sản cá nhân và nhượng lại cho các Hiệp sĩ.
Dal feudo di Kurume provenivano 8.300 uomini al comando di Toyouji Arima; dal feudo di Yanagawa, 5.500 uomini al comando di Muneshige Tachibana; dal feudo di Karatsu, 7.570 uomini al comando di Katataka Terasawa; da Nobeoka, 3.300 uomini al comando di Arima Hayama; da Kokura, 6.000 uomini al comando di Ogasawara Tadazane; da Nakatsu, 2.500 uomini al comando di Nagatsugu Ogasawara; da Bungo-Takada, 1.500 uomini al comando di Shigenao Matsudaira e da Kagoshima, 1.000 uomini al comando di Arinaga Yamada.
Từ phiên Kurume có 8.300 quân dưới quyền Arima Toyouji; từ phiên Yanagawa có 5.500 người dưới quyền Tachibana Muneshige; từ phiên Karatsu, 7.570 dưới quyền Terasawa Katataka; từ Nobeoka, 3.300 dưới quyền Arima Naozumi; từ Kokura, 6.000 người dưới quyền Ogasawara Tadazane và tiền bối Takada Matabei; từ Nakatsu, 2.500 dưới quyền Ogasawara Nagatsugu; từ Bungo-Takada, 1.500 dưới thời Matsudaira Shigenao, và từ Kagoshima, 1.000 người dưới quyền Yamada Arinaga, một thuộc hạ cấp cao của gia tộc Shimazu.
Durante il periodo Sengoku la parte settentrionale della provincia era un feudo di Ishida Mitsunari, un avversario di Tokugawa Ieyasu nella battaglia di Sekigahara, sebbene egli trascorresse la maggior pare del suo tempo al castello di Osaka amministrando i feudi del giovane figlio di Toyotomi Hideyoshi.
Trong thời kỳ Sengoku, phần phía Bắc của tỉnh này là thái ấp của Ishida Mitsunari, đối thủ của Tokugawa Ieyasu trong trận Sekigahara, mặc dù ông dành phần lớn thời gian ở tại lâu đài Osaka để điều hành thái ấp của con trai còn nhỏ của Toyotomi Hideyoshi.
L'Emirato del Jebal Shammar venne istituito nel 1836, e durante la maggior parte della sua esistenza fu un feudo della Dinastia saudita che aveva il controllo di Nejd.
Tiểu vương quốc Jabal Shammar được thành lập vào năm 1836, trong hầu hết thời gian tồn tại nó có mối thù với Nhà Saud về vấn đề kiểm soát Nejd.
Alla loro stirpe apparteneva Tai Situ, che divenne signore del feudo nel 1321.
Một trong những người thuộc gia tộc này là Tai Situ, ông đã trở thành lãnh chúa của thái ấp vào năm 1321.
Come capo degli Zengidi, tra cui Gumushtigin, egli considerava la Siria e la Mesopotamia come il suo feudo di famiglia e si adirò, quando Saladino tentò di usurpare le proprietà della sua dinastia.
Người đứng đầu các hậu duệ của Zengid bao gồm cả Gumushtigin, ông này coi Syria và Lưỡng Hà như là tài sản riêng của gia tộc và đã cực kỳ tức giận khi Saladin cố gắng để chiếm đoạt phần của họ.
Il tuo feudo appartiene a te, o al Generale Hou Fan?
Còn đất của thúc gia do họ Hầu Phàm cai quản
Durante il periodo longobardo il feudo di Monacilioni appartenne al Ducato di "Benevento.
Trong giai đoạn Lombard, lãnh địa của Monacilioni thuộc về Lãnh địa "Benevento.
Nel 1679 fu fondata la città di Otomari, e i cartografi del feudo di Matsumae mapparono l'isola, chiamandola "Kita-Ezo".
Ōtomari được thành lập vào năm 1679, và người vẽ bản đồ của phiên Matsumae đã thể hiện hòn đảo trên bản đồ, đặt tên cho nó là "Kita-Ezo".
Fu l'abitazione della famiglia Dalyngrigge e il centro del feudo di Bodiam.
Đó là nơi sinh sống của gia đình Dalyngrigge và trung tâm của thái ấp của Bodiam.

Cùng học Tiếng Ý

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ feudo trong Tiếng Ý, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ý.

Bạn có biết về Tiếng Ý

Tiếng Ý (italiano) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman và được dùng bởi khoảng 70 triệu người, đa số sinh sống tại Ý. Tiếng Ý sử dụng bảng chữ cái Latinh. Trong bảng chữ cái tiếng Ý tiêu chuẩn không có các ký tự J, K, W, X và Y, tuy nhiên chúng vẫn xuất hiện trong các từ tiếng Ý vay mượn. Tiếng Ý được sử dụng rộng rãi thứ hai ở Liên minh châu Âu với 67 triệu người nói (15% dân số EU) và nó được sử dụng như ngôn ngữ thứ hai bởi 13,4 triệu công dân EU (3%). Tiếng Ý là ngôn ngữ làm việc chính của Tòa thánh , đóng vai trò là ngôn ngữ chung trong hệ thống phân cấp của Công giáo La Mã. Một sự kiện quan trọng đã giúp cho sự lan tỏa của tiếng Ý là cuộc chinh phục và chiếm đóng Ý của Napoléon vào đầu thế kỷ 19. Cuộc chinh phục này đã thúc đẩy sự thống nhất của Ý vài thập kỷ sau đó và đẩy tiếng Ý trở thành một ngôn ngữ được sử dụng không chỉ trong giới thư ký, quý tộc và chức năng trong các tòa án Ý mà còn bởi cả giai cấp tư sản.