構文 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 構文 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 構文 trong Tiếng Nhật.

Từ 構文 trong Tiếng Nhật có nghĩa là cú pháp. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 構文

cú pháp

noun

さらに,文法や構文も,大きく変化しました。
Hơn nữa, văn phạm và cú pháp của ngôn ngữ cũng có nhiều thay đổi.

Xem thêm ví dụ

Google では、以下のメディアタイプに対して拡張されたサイトマップ構文をサポートしています。
Google hỗ trợ cú pháp sơ đồ trang web mở rộng cho các loại phương tiện truyền thông sau.
しかし,ヘブライ語の構文には忠実に従いました。
Tuy nhiên, ông theo sát cấu trúc của tiếng Hê-bơ-rơ.
本に出てくる入り組んだ構文に触れさせることは,話や文章によって自分を表現するよう子どもを教える格好の手段となります。「
Cho trẻ làm quen với những câu có cấu trúc gãy gọn trong sách vở là cách hữu hiệu để dạy chúng biết diễn đạt ý tưởng của mình khi nói và viết.
APK でサポートされている全バージョンの Android プラットフォームで APK の署名が確認されていることを確かめるには、apksigner ツール(Android SDK ビルドツールの改訂版 24.0.3 以上に搭載)で次の構文を使用します。
Để xác nhận rằng chữ ký của APK sẽ được xác minh thành công trên tất cả các phiên bản của nền tảng Android mà APK đó hỗ trợ, bạn có thể sử dụng công cụ apksigner (có sẵn trong bản sửa đổi 24.0.3 trở lên của Công cụ tạo SDK Android) qua cú pháp sau:
ノットは自然なタヒチ語になるよう構文を練り上げ,デーヴィスはその訳文を原本に付き合わせてチェックしました。
Ông biên soạn một bản dịch có lời lẽ rất tự nhiên trong tiếng Tahiti, còn Davies so bản dịch với bản gốc.
習った覚えのないような単語や構文を思い出したのです」。
Tôi nhớ được những chữ và cấu trúc câu mà tôi không biết mình học từ bao giờ”.
さらに,文法や構文も,大きく変化しました。
Hơn nữa, văn phạm và cú pháp của ngôn ngữ cũng có nhiều thay đổi.
つまり私が提起した問題である どの動詞がどの構文に使用できるのか は 動詞が 動作を指示しているのか 所有の変化を指示しているのか によって決まるということです
Vậy động từ nào đi với cấu trúc nào -- vấn đề ban đầu còn tùy vào liệu động từ có cụ thể chỉ một hành động hay một thay đổi sở hữu không.
◗ 原文の言い回しや構文を生かせる場合には,字義どおりに訳す。
▪ Dịch sát chữ theo nguyên ngữ khi phù hợp với từ vựng và văn phạm của bản ngữ.
それで,コルウェルさえ,文脈上必要とされる場合,英語の翻訳者がこの種の構文の名詞の前に不定冠詞を挿入できることを認めています。
Thế thì chính ông cũng nhìn nhận rằng khi ý nghĩa đoạn văn đòi hỏi, thì dịch giả có thể thêm một bất định quán từ ở trước danh từ khi câu văn có cấu trúc kiểu này.
そうした注解は,ヘブライ語の構文や文法を理解する面で貴重な貢献となりました。
Những lời chú giải như thế góp phần quan trọng vào sự hiểu biết cú pháp và văn phạm tiếng Hê-bơ-rơ.
構文について詳しくは、サイトマップ プロトコルのページをご覧ください。
Bạn có thể xem trang Giao thức sơ đồ trang web để biết thêm thông tin về cú pháp.
何百もの動詞が 両方の構文で使用できます
Hàng trăm động từ có thể dùng cả 2 cách.
構文解析が簡単である。
Nguyên lý Phân tích biên độ xung khá đơn giản.
構文: トップレベルタイプ名 / サブタイプ名 トップレベルタイプ名 / サブタイプ名 現在登録されているトップレベルタイプ名はapplication、audio、example、font、image、message、model、multipart、text、videoである。
Một kiểu phương tiện có thể tùy ý xác định một hậu tố và tham số: type "/" subtype * Các kiểu hiện đang đăng ký là: application, audio, example, font, image, message, model, multipart, text và video.
正しい構文を使用していない処理命令がフィード内にあります。
Có một Hướng dẫn xử lý trong nguồn cấp dữ liệu của bạn không sử dụng đúng cú pháp.
新しい単語が古い用語に置き換わり,語彙も文法も構文も変わってしまったのです。
Nhiều từ mới thay thế những từ cổ, và từ vựng, ngữ pháp cũng như cấu trúc câu đều thay đổi.
正規表現の構文を確認するには、ページ分析レポートの検索ボックスに正規表現を入力します。
Một cách đơn giản để xác minh biểu thức chính quy của bạn là nhập hàm Tìm kiếm trong báo cáo Trang.
フィードの問題の中には構文に関するものもあります(XML の形式が正しくないなど)。
Một số vấn đề với nguồn cấp dữ liệu có thể liên quan đến cú pháp (ví dụ: XML không đúng định dạng).
サイズが 8 MB を超える場合、JOIN EACH 構文を使って shuffled JOIN をトリガーする必要があります。
Khi kích thước vượt quá 8 MB, bạn cần phải kích hoạt shuffled JOIN, mà bạn có thể thực hiện bằng cách sử dụng cú pháp JOIN EACH.
これは優先度の高いものから低いものの順となります。 ビルダーの構文を使用すると、よりわかりやすい方法で、自動的に並び替えられるサイズ マッピングを定義できます。
Cú pháp của trình tạo là cách thức dễ đọc hơn để xác định các mục ánh xạ sắp xếp một cách tự động.
洗練された言い回しや複雑な構文を使えるでしょうか。
Em có dùng từ ngữ và cấu trúc câu phức tạp không?
どの動詞がどの構文にフィットするのか?
Vấn đề là, động từ nào đi với cấu trúc nào?
複数のサイズを指定するには構文 [[width1, height1], [width2, height2], [width3, height3]] を使用します。
Chỉ rõ nhiều kích thước bằng cú pháp: [[width1, height1], [width2, height2], [width3, height3]].
例えば この与格の構文は 物体を移動させることだけではなく 思考を移動させることのメタファーとしても使用されています "She told a story to me(彼女は物語を私に話した)" または "told me a story" "Max taught Spanish to the students(マックスはスペイン語を生徒に教えた)" または "taught the students Spanish"などが例です
Ví dụ, cấu trúc này, tặng cách không chỉ dùng để diễn đạt các ý mà còn diễn đạt các ý ẩn dụ, như khi ta nói, "Bà kể một câu chuyện cho tôi nghe" hay "kể cho tôi nghe một câu chuyện," "Max đã dạy tiếng Tây Ban Nha cho sinh viên" hoặc "đã dạy sinh viên tiếng Tây Ban Nha."

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 構文 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.