hedonistic trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ hedonistic trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ hedonistic trong Tiếng Anh.

Từ hedonistic trong Tiếng Anh có các nghĩa là chủ nghĩa khoái lạc, hưởng lạc, khoái lạc chủ nghĩa. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ hedonistic

chủ nghĩa khoái lạc

adjective

hưởng lạc

adjective

Are we these novelty-seeking, hedonistic,
Chúng ta có phải những người luôn tìm kiếm cái mới lạ, theo chủ nghĩa hưởng lạc,

khoái lạc chủ nghĩa

adjective

Xem thêm ví dụ

Glutton, hedonist former celestial body, recent addition to the human race.
Kẻ tham ăn, kẻ ham khoái lạc trước kia là người trên thiên đàng, giờ được thêm vào loài người.
Harsanyi rejects hedonistic utilitarianism as being dependent on an outdated psychology saying that it is far from obvious that everything we do is motivated by a desire to maximize pleasure and minimize pain.
Harsanyi phản đối Chủ nghĩa thực tế hưởng lạc vì nó lệ thuộc vào tâm lý lạc hậu khi nói rằng chắc chắn những điều chúng ta làm xuất phát từ việc tối đa hóa sự thỏa mãn và giảm thiểu một cách thấp nhất những đau đớn.
2 Today we live in a hedonistic society in which people are preoccupied with the pursuit of pleasures and good times.
2 Ngày nay, chúng ta sống trong một xã hội theo chủ nghĩa khoái lạc, trong đó người ta bận rộn chạy theo sự khoái lạc và sự vui chơi.
In view of what is in store for the present system of things, it is dangerous for us to become enamored by the glitter and glamour of the worldly, hedonistic way of life.
Vì những gì sắp xảy ra cho hệ thống này, chúng ta sẽ lâm vào tình trạng nguy hiểm nếu bị mê hoặc bởi sức quyến rũ và ảo ảnh của lối sống khoái lạc của thế gian.
For millions of earth’s inhabitants, making the most of this life certainly does not mean a hedonistic pursuit of pleasure.
Tuy nhiên, đối với hàng triệu người thời nay, sống không có nghĩa là tận hưởng thú vui.
The theological utilitarians had the option of grounding their pursuit of happiness in the will of God; the hedonistic utilitarians needed a different defence.
Những nhà chủ nghĩa vị lợi thần học có một lựa chọn khác khi cho rằng việc theo đuổi sự hạnh phúc là tuân theo ý muốn của Chúa trời; những người vị lợi hưởng lạc cần một sự biện hộ khác.
Yeah, well, the Fishing Camp's for a certain kind of man - - pampered, hedonistic, self-centered.
Phải... Trại Câu cá dành cho một loại đàn ông nhất định - được nuông chiều, thích hưởng thụ, tự tôn.
We think of hippies of being just hedonists, but there's a very strong component -- I was in that movement -- a very strong component of being responsible for yourself.
Chúng tôi nghĩ những thanh niên lập dị là những người theo chủ nghĩa khoái lạc. thế nhưng có một thành phần mạnh mẽ và tôi ở trong chuyển biến đó thành phần rất mạnh mẽ tự chịu trách nhiệm về bản thân họ.
15 Before knowing Christian truth, many lived dissolute, hedonistic, self-centered lives.
15 Trước khi biết về lẽ thật của đạo đấng Christ, nhiều người sống một cuộc sống đồi bại, theo chủ nghĩa khoái lạc, ích kỷ.
The article said: “As they waste away, many AIDS patients begin to reflect on their lives, sometimes feeling they are being punished for their reckless, hedonistic ways.”
Bài báo viết tiếp: “Trong lúc chết dần chết mòn, nhiều nạn-nhân AIDS bắt đầu nghĩ lại đời sống của họ, đôi khi cảm thấy họ bị trừng phạt vì lối sống liều lĩnh, thụ hưởng khoái lạc của họ.”
We must never allow ourselves to be sidetracked by hedonistic, immoral pleasure-seeking or to be weighed down by materialism.
Chúng ta chớ bao giờ để cho việc tìm kiếm thú vui ích kỷ, tà tịch làm cho chúng ta lầm lạc hoặc để cho chủ nghĩa vật chất đè nặng trên chúng ta.
It was a horrible, hedonistic little road show, that would pop up at a new and unsuspecting location each time.
Nó là một show lưu động kinh khủng, đầy khoái lạc, mỗi lần sẽ xuất hiện ở một địa điểm mới an toàn.
In today’s sex-mad world, what is called an affair (a euphemism for infidelity) or a one-night stand (casual fornication) has become the daily fare for a hedonistic generation bent on having a good time at all costs.
Trong thế giới cuồng loạn về tính dục ngày nay, cái được gọi là cuộc tình vụng trộm (cách gọi bóng bẩy của sự không chung thủy) hoặc một đêm truy hoan đã trở thành chuyện thường nhật đối với một thế hệ theo chủ nghĩa khoái lạc nhất định hưởng thụ bất kể mọi giá.
At this point, a fourth game world, Extreme Easy Living 2, would have been introduced and was considered a "hedonistic place" between the social nature of The Sims and the open-world objective-less aspects of Grand Theft Auto, according to Moore.
Vào lúc này, trò chơi thứ tư xuất hiện, Extreme Easy Living 2, sẽ được giới thiệu và được coi là một "nơi của chủ nghĩa khoái lạc" kết hợp giữa bản chất của The Sims và các khía cạnh ở trò chơi khách quan hơn của Grand Theft Auto, theo Moore.
Though the seeds of the theory can be found in the hedonists Aristippus and Epicurus, who viewed happiness as the only good, the tradition of utilitarianism properly began with Bentham, and has included John Stuart Mill, Henry Sidgwick, R. M. Hare, David Braybrooke, and Peter Singer.
Mặc dù mầm mống tư tưởng của học thuyết này đã xuất phát từ những triết gia hưởng lạc (hedonist) như Aristippus và Epicurus, những người xem hạnh phúc là điều tốt duy nhất, nhưng nguồn gốc của chủ nghĩa vị lợi thực sự bắt đầu với Bentham, bao gồm John Stuart Mill, Henry Sidgwick, R. M. Hare và Peter Singer.
Forensic psychologists have identified three subtypes of the hedonistic killer: "lust", "thrill", and "comfort".
Các nhà tâm thần học pháp lý đã xác định ba tiểu loại của kẻ giết người khoái lạc: "dâm ô", "trải nghiệm" và "an ủi".
(2 Timothy 3:4) The hedonistic view appeals to many people.
Chủ-nghĩa khoái lạc được nhiều người thích.
In Ethics (1912), Moore rejected a purely hedonistic utilitarianism and argued that there is a range of values that might be maximized.
Trong tác phẩm “Ethics”(1912), Moore bác bỏ một chủ nghĩa vị lợi thuần tính hưởng lạc và tranh luận rằng có một loạt các giá trị có thể được tối đa hóa.
Are we these novelty- seeking, hedonistic, selfish individuals?
Chúng ta có phải những người luôn tìm kiếm cái mới lạ, theo chủ nghĩa hưởng lạc, ích kỉ không?
The motives of serial killers are generally placed into four categories: visionary, mission-oriented, hedonistic, and power or control; however, the motives of any given killer may display considerable overlap among these categories.
Các động cơ của những kẻ giết người hàng loạt có thể được quy về bốn tiêu chí: "hư ảo", "thực hiện nhiệm vụ", "khoái lạc" và "quyền lực hay điều khiển"; tuy nhiên, các động cơ của bất kỳ một kẻ giết người hàng loạt nào có thể thể hiện sự chồng chéo lớn giữa các tiêu chí đó.
In the first scene of Act II, Athanaël, a Cenobite monk, confronts Thaïs, a beautiful and hedonistic courtesan and devotée of Venus, and attempts to persuade her to leave her life of luxury and pleasure and find salvation through God.
Trong cảnh đầu tiên của màn II, Athanaël, một tu sĩ Cenobite, đương đầu với Thaïs, một kỹ nữ xinh đẹp đam mê khoái lạc và là người say mê Venus, và có ý định thuyết phục cô thoát khỏi cuộc đời xa hoa và khoái lạc để tìm sự cứu rỗi ở Chúa trời.
Bentham suggested a procedure for estimating the moral status of any action, which he called the Hedonistic or felicific calculus.
Bentham thậm chí thiết kế một phương pháp luận toàn diện cho việc tính toán tổng hạnh phúc xã hội mà một đạo luật có thể tạo ra, một felicific calculus, hay phép tính hạnh phúc.
Many power or control-motivated killers sexually abuse their victims, but they differ from hedonistic killers in that rape is not motivated by lust (as it would be with a lust murder) but as simply another form of dominating the victim.
Nhiều kẻ giết người có động cơ quyền lực và kiểm soát lạm dụng tình dục nạn nhân của chúng, nhưng chúng khác biệt so với những kẻ giết người kiểu khoái lạc bởi việc hãm hiếp không có động cơ từ sự dâm ô mà chỉ đơn giản là một hình thức áp chế khác với nạn nhân.
The newer term at times was used to mean "erotic" or "stylish", among other meanings, and came to describe the hedonistic spirit of the time for the lower classes.
Thuật ngữ "ukiyo" về sau đã được dùng với nghĩa chỉ sự "gợi tình" hoặc "hợp thời", và nhắm tới việc mô tả tinh thần hưởng thụ lạc thú tại thời gian này cho những tầng lớp dưới.
Are we these novelty-seeking, hedonistic, selfish individuals?
Chúng ta có phải những người luôn tìm kiếm cái mới lạ, theo chủ nghĩa hưởng lạc, ích kỉ không?

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ hedonistic trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.